a,Chứng tỏ rằng ab(a+b) chia hết cho 2 (a;b thuộc N)
b,Chứng minh rằng ab + ba chia hết cho 11
c,Chưnhs minh aaa luôn chia hết cho 37
d, Chứng minh aaabbb luôn chia hết cho 7
a)chứng tỏ rằng ab(a+b) chia hết cho 2 (a;b thuộc N)
b)chứng minh rằng ab+ba chia hết cho 11
a) ab(a+b) = a2b + ab2 = 2ab2 chia hết cho 2
b)ab+ba
Ta có:ab=10a+b
ba=10b+a
ab+ba=10a+b+10b+a
= 11a + 11b
Ta thấy: 11a⋮11 ; 11b⋮11
=>ab+ba⋮11 (ĐPCM)
chứng tỏ rằng a+b chia hết cho 2
chứng tỏ rằng ab+ba chia hết cho 11
ab=10.a+b
ba=10.b+a
ab+ba=11.a-11.b=11.(a-b)=> ab+ba chia hết cho 11
cái đầu thiếu đề (không có dữ liệu chính)
Ta có: ab + ba = (10a.1b) + (10b.1a)
=> (1b+10b).(1a+10a)
= 11b + 11a
= 11.2.ab chia hết cho 11
=> đpcm
a/ Chứng tỏ rằng số abcabc chia hết cho 7;11;13
b/ Chứng tỏ rằng số ab + ba chia hết cho 11
c/ Cho a,b € N biết 9.a + 7.b chia hết cho 11 . Chứng tỏ 2a+4b chia hết cho 11
a) Theo bài ra ta có:
abcabc = 1000abc + abc
= ( 1000 +1)abc
=1001abc.
Vì : 1001 chia hết cho 11 => abcabc chia hết cho 11.
1001 chia hết cho 7 => abcabc chia hết cho 7.
1001 chia hết cho 13 => abcabc chia hết cho 13.
=> Điều phải chứng minh.
b) Ta có:
ab+ba= 10a+b+10b+a=11a+11b=11(a+b) chia hết cho 11.
=> Đpcm.
c)Giả sử 9a+7b chia hết cho 11,ta có:
9(2a+4b)-2(9a+7b)= 18a+36b-(18a+14b)=18a+36b-18a-14b=36b-14b=(36-14)b=22b
Vì 22 chia hết cho 11 => 22b chia hết cho 11.
Mà 9a+7b chia hết cho 11 => 2(9a+7b) chia hết cho 11.
=> 9(2a+4b) chia hết cho 11.
Vì UWCLN(9;11)=1 => 2a+4b chia hết cho 11.
=> Đpcm.
k tớ nha <3
Ta có :
abcabc = 1000abc + abc
= 1001 . abc
= 7 . 11 . 13 . abc chia hết cho 7 ; 11 ; 13
chứng tỏ ab(a+b) chia hết cho 2 (a;b thuộc N )
chướng minh rằng ab + ba chia hết cho 11
a, Chứng tỏ rằng ab ( a + b ) chia hết cho 2 ( a ; b \(\in\) N )
b, Chứng tỏ rằng ab + ba chia hết cho 11
ta có: ab +ba=10a+b+10b+a=11a+11b=11.(a+b)
vì 11.(a+b) chia hết 11=>ab+ba chia hết 11
Nếu a chẵn => ab(a + b) chia hết cho 2
Nếu b chẵn => ab(a + b) chia hết cho 2
Nếu a và b đều lẻ => a+b chẵn => ab(a + b) chia hết cho 2
Nếu a và b đều chẵn => ab(a + b) chẵn => ab(a + b) chia hết cho 2
=> ab(a + b) luôn chia hết cho 2
Ta có: ab + ba
= 10a + b + 10b + a
= (10a + a) + (10b + b)
= 11a + 11b
= 11(a + b)
Vì 11 chia hết cho 11 nên 11(a + b) chia hết cho 11 hay ab + ba chia hết cho 11
Vậy ab + ba chia hết cho 11
Các bạn giúp tớ làm 2 câu này nhé :
a)Chứng tỏ rằng ab (a+b) chia hết cho 2(a;b thuộc N).
b)Chưng minh rằng ab + ba chia hết cho 11.
b)có vì ab + ba sẽ có kết quả là hai số giống nhau.chỉ có số ab nhỏ hơn 55 sẽ có thể nhìn dõ được điều này.
a ) nếu a và b cùng chắn thì ab(a + b) \(⋮\) 2
nếu a chắn, b lẻ(hoặc a lẻ,b chẵn) thì ab(a +b) \(⋮\)2
nếu a,b cùng lẻ thì ab(a+b) \(⋮\)2
b) ab + ba = 10a + b + 10b + a = 11a + 11 b = 11 ( a + b ) \(⋮\)11
chứng tỏ rằng ab(a+b) chia hết cho 2 (a;b thuôc N)
Nếu a,b cùng là số chẵn thì ab(a+b) chia hết cho 2
Nếu a lẻ, b chẵn (hoặc a chẵn, b lẻ) thì ab(a+b) chia hết cho 2
Nếu a,b cùng lẻ thì a+b là số chẵn
=> a+b chia hết cho 2
=> ab(a+b) chia hết cho 2
Vậy nếu a,b thuộc N thì ab(a+b) chia hết cho 2 (đpcm)
Ta xét các TH :
TH1 : Trong các số a,b chỉ cần có 1 số chẵn
\(\Rightarrow ab\left(a+b\right)⋮2\) ( đpcm )
TH2 : Cả hai số a và b đều lẻ
\(\Rightarrow a+b\) chẵn \(\Rightarrow a+b⋮2\)
\(\Rightarrow ab\left(a+b\right)⋮2\) ( đpcm )
Nếu a,b cùng lẻ hoặc cùng chẵn thì \(a+b⋮2\)
\(\Rightarrow ab\left(a+b\right)⋮2\)
Nếu 1 trong hai số a,b chẵn thì \(ab\left(a+b\right)⋮2\)
Chứng tỏ rằng ab( a+b) chia hết cho 2 (a;b thuộc N)
Chứng tỏ rằng ab(a+b) chia hết cho 2 (a;b thuộc N)
Lời giải:
Nếu trong 2 số $a,b$ tồn tại ít nhất một số chẵn thì $ab\vdots 2$
$\Rightarrow ab(a+b)\vdots 2$.
Nếu trong 2 số $a,b$ không tồn tại số nào chẵn $\Rightarrow a,b$ lẻ.
$\Rightarrow a+b$ chẵn.
$\Rightarrow ab(a+b)\vdots 2$
Vậy ta có đpcm.