cấu tạo và chức năng của adn
So sánh cấu tạo và chức năng của ADN và mARN ở người
Nêu cấu tạo hóa học của phân tử ADN. ADN có những chức năng cơ bản nào?
Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
tk
ADN là phân tử có cấu trúc đa phân, gồm nhiều nuclêotit đơn phân. ADN là một chuỗi xoắn kép với 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn quanh 1 trục theo chiều đều nhau từ trái sang phải. Các vòng xoắn của ADN có đường kính 20 Ăngstrôn và dài 34 Ăngstrôn, có tổng cộng 10 cặp nuclêôtit.
ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phân tử còn gọi là đơn phân. ... Bốn loại nuclêôtit sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau: Chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng và thành phần các nuclêô
Tham khảo:
ý 1.
ADN là phân tử có cấu trúc đa phân, gồm nhiều nuclêotit đơn phân. ADN là một chuỗi xoắn kép với 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn quanh 1 trục theo chiều đều nhau từ trái sang phải. Các vòng xoắn của ADN có đường kính 20 Ăngstrôn và dài 34 Ăngstrôn, có tổng cộng 10 cặp nuclêôtit.
ý 2.
ADN có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền giữa các thế hệ. Thông tin di truyền này chứa đựng dữ liệu về cấu trúc và đặc điểm của toàn bộ các loại protein có trong cơ thể sinh vật, do vậy sẽ góp phần quy định các tính trạng của sinh vật.
ý 3.
ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phân tử còn gọi là đơn phân. ... Bốn loại nuclêôtit sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau: Chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng và thành phần các nuclêôtit.
Tham khảo:
ADN là đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , các đơn phân là các nucleotit. ADN gồm hai chuỗi polinucleotit liên kết với với nhau theo nguyên tắc bổ sung Chức năng của ADN là mang , bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit.
-ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phân tử còn gọi là đơn phân. ... Bốn loại nuclêôtit sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau: Chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng và thành phần các nuclêôtit.
Nêu sự khác nhau giữa cấu tạo và chức năng của phân tử ADN và phân tử mARN
ADN | ARN | |
Cấu trúc | - Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau. - Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, X - Đường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A) - Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk, G với X 3 lk) - Phân loại: Dạng B, A, C, T, Z - ADN là cấu trúc trong nhân | - Một mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn - Số lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X. - Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau. - Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết. - Phân loại: mARN, tARN, rARN - ARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng. |
Chức năng | - Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vật - Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền - Quy định trình tự các ribonucleotit trên ARN và quy định trình tự a.a của protein - Những đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình | - Truyền đạt thông tin di truyền (mARN) - Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp protein (dịch mã) - Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình |
1/ so sánh cấu tạo chức năng ADN và ARN
2/ phân biệt cấu tạo chức năng của mARN , rARN , tARN
nêu cấu tạo chức năng của adn, arn, pr
_ Cấu tạo ADN: ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi ADN có cấu trúc gồm 3 phần:+ Bazơ nitơ (A, T, G, X)
+ đường đêoxiribôzơ
+ axit photphoric
Phân tử ADN gồm 2 mạch kép chạy song song, xoắn theo chiều từ trái sang phải, mỗi mạch đơn là 1 chuỗi polynucleotit liên kết với nhau bằng lk photphođieste, 2 nu ở 2 mạch đối diện liên kết với nhau bằng lk hiđro theo nguyên tắc bổ sung ( A-T, G-X )
_ Cấu tạo ARN: ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi ADN có cấu trúc gồm 3 phần:+ Bazơ nitơ (A, U, G, X)
+ đường ribôzơ
+ axit photphoric
Phân tử ARN chỉ có 1 mạch và gồm 3 loại: + mARN: một chuỗi polynucleotit gồm nhiều đơn phân được tạo ra từ mạch khuôn ADN nhưng trong đó U thay cho T
+ tARN: một chuỗi polynucleotit quấn trở lại 1 đầu, trong đó có 1 đầu mang bộ 3 đối mã
+ rARN: một chuỗi polynucleotit gồm nhiều đơn phân trong đó 70% có lk theo nguyên tắc bổ sung
_ Cấu tạo protein: đại phân tử cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là axit amin. Mỗi đơn phân bắt đầu bằng 1 nhóm amin (-NH2) và kết thúc bằng 1 nhóm cacboxyl (-COOH), 2 nhóm này lk với 1 C trung tâm, C này còn lk với 1 nguyên tử H và 1 gốc -R
So sánh cấu tạo,chức năng di truyền của ADN,ARN và protein
1/ VỀ CẤU TẠO
– Đơn phân đều là các nucleotit. Cùng có 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, X, G
– Đều có cấu trúc đa phân và là những đại phân tử.
– Đều được cấu tạo từ một số nguyên tố hóa học như: C, H, P, O, N
– Giữa các đơn phân thường có tồn tại các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.
2/ CHỨC NĂNG: CHÚNG ĐỀU CÓ CHỨC NĂNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN NHẰM TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN DI TRUYỀN.
* KHÁC NHAU:1/ CẤU TRÚC:
+ ADN
– ADN là cấu trúc trong nhân
– Gồm có 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.
– Số lượng đơn phân lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, G, T, X
– Phân loại: có dạng A, B, C, T, Z
– Chiều dài vòng xoắn 34Ao, đường kính: 20Ao, (trong đó có 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)
– Thực hiện liên kết trên 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung bằng liên kết hidro (G với X 3 lk, A với T 2 lk,)
+ ARN
– Phân loại: tARN, mARN, rARN
– Một mạch polynucleotit có thể dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn
– Có 4 loại đơn phân chính là : A, G, U, X. Nhưng số lượng đơn phân lại ít hơn.
– Mỗi loại ARN sẽ có cấu trúc và các chức năng khác nhau.
– Liên kết với nhau ở những điểm xoắn, G với X 3 liên kết, A với U 2 liên kết.
– Sau khi được tổng hợp, ARN sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.
+ Protein
– Có kích thước nhỏ hơn mARN và ADN
– Đơn phân thường là các axit amin
– Có cấu tạo bao gồm một hay nhiều chuỗi axit amin
– Các nguyên tố cấu tạo bao gồm: C, H, N, O… Bên cạnh đó, còn có thêm các nguyên tố Cu, Fe, Mg…
Ý nào sau đây là chức năng chủ yếu của đường glucôzơ?
A.Tham gia cấu tạo thành tế bào.
B.Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào.
C.Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể.
D.Là thành phần của phân tử ADN.
Ý nào sau đây là chức năng chủ yếu của đường glucôzơ?
A.Tham gia cấu tạo thành tế bào.
B.Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào.
C.Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể.
D.Là thành phần của phân tử ADN.
so sánh cấu tạo hóa học,cấu trúc không gian,chức năng của ADN,ARN,protein
stt | cấu tạo hóa học | cấu tạo không gian | chức năng |
ADN |
+ gồm 5 nguyên tố hóa học :C,H,O,N,P +là đại phân tử có khích thước và khối lượng lớn +cấu tạo theo nguyên tắc đa phân +mỗi đơn phân gồm 4 loại nucleoti :A,T,G,X + 4 loại nu này liên kết với nhau theo chiều dọc và và tùy theo số lượng của chúng để xác định đc chiều dài , xắp xếp theo nhiều cách khác nhau + có tính đạc thù và đa dạng |
+là 1 chuỗi xoán kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái san phải ngược chiều kim đồng hồ . +liên kết giữa 2 mạch bằng liên kết hidoro. + các nu liên kết với nhau ở trên cùng 1 mạch bằng liên kết hóa trị +mỗi chu kì xoắn dài 34A gồm 10 cặp nucleotit. đường kính vòng xoắn là 20 A. đc liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung . +tỉ số A=T/G=X trong ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài |
+lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền.
|
ARN |
cũng gồm 5 nguyên tố trên : C,H,O,N,P . +ARN gồm 3 loại : ARN thông tin , ARN vận chuyển , ARN riboxom +là đại phân tử có khích thước lớn nhưng nhỏ hơn ADN , cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , gồm 4 nucleotit:A,U,G,X |
chỉ có 1 mạch , + mARN có cấu trúc mạch thẳng +tARn có cấu trúc mạch cuộn xoắn thành các thùy +rARN có cấu trúc mạch đơn và rất phức tạp |
+mARN có chức năng truyền đạt thông tin quy định cấu trức của protein cần tổng hợp + tARN có chức năng vận chuyển aa tương ứng với nơi cần tổng hợp protein +rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom - nơi tổng hợp protein |
p rotein |
là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính :C,H,O,N và 1 số nguyên tố khác . + thuộc loại đại phân tử nhỏ hơn ADN , cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , đơn vị cấu trúc lên protein là axitamin, có hơn 20 loại axitamin khác nhau +có tính đạc thù và đa dạng |
gồm có 4 bậc + bậc 1 +bậc 2 + bậc 3 + bậc 4 |
là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh , là hợp phần quan trọng trong xay dựng các bào quan và màng sinh chất +có chức năng súc tác quấ trình trao đổi chất +chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất + bảo vệ cơ thể , cung cấp năng lượng cho cơ thể +... |
2. Nêu cấu tạo, chức năng ADN và ARN
-Cấu tạo của ADN: là một đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân là 4 loại nucleotit (A,T,G và X). ADN được cấu tạo từ 2 chuỗi polinucleotit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro và G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro
-Chức năng của ADN: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
-Cấu tạo của ARN: được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và gồm 4 loại nucleotit là A, U, G, X và thường chỉ được cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit
-Chức năng của ARN:
+mARN( ARN thông tin): mang và truyền đạt thông tin di chuyền từ ADN-> protein
+tARN( ARN vận chuyển): vận chuyển axitamin và đỗi mã
+rARN( ARN riboxom): cấu tạo riboxom