Giá trị kinh tế của con cua đồng
.Mn giúp mìn nha mơn nhiều
giúp với
Vào dịp Tết, trường thcs đóng góp giúp các em nghèo, với dự định trao 60 phần quà cùng tổng kinh phí 30.000.00 đồng. Nhưng thực tế sau khi phát động phong trào,được sự ủng hộ của nhiều người trường trường vận động đc 45.000.000 đồng. Hỏi mỗi phần quà thực tế nhiều hơn so với dự tính ban đầu là bao nhiêu? (Biết rằng giá trị của mỗi phần quà là như nhau) MAI THI TOÁN RỒI GIÚPNHANH NHA
-Gọi số phần quà thực tế sau khi trường vận động đc 45.000.000đồng là x. -Vì tổng kinh phí và số phần quà là 2 đại lượng tỉ lệ thuận,nên ta có: 30.000.000:60=45.000.000:x 500.000 =45.000.000:x =>45.000.000 : 500.000 = x => 90 = x -Số phần quà thực tế nhiều hơn so với dự tính ban đầu là: 90-60=30(phần quà) VẬY số phần quà thực tế nhiều hơn so với dự tính ban đầu là : 30 phần quà.
Nêu giá trị kinh tế của địa hình của đồng bằng và cao nguyên (nhanh và phải đủ ý nha)
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2014
(Đơn vị: tỉ đồng - giá thực tế)
Thành phần kinh tế |
Giá trị |
Nhà nước |
1080,8 |
Ngoài Nhà nước |
1987,5 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
2936,2 |
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 lần lượt là .
A. 10,8%, 49,8%, 39,4%.
B. 18.0% 33,1%, 48,9%.
C. 19,0%, 47,9%, 33,1%.
D. 19,1%, 38,9%, 42,0%.
Đáp án B
Công thức tính tỉ trọng: (Tỉ trọng của A = Giá trị của A / Tổng giá trị) x 100 (%)
Tổng giá trị 3 thành phần kinh tế = 1080,8 + 1987,5 + 2936,2 = 6004,5 (tỉ đồng)
=> Áp dụng công thức ta tính được kết quả ở bảng sau:
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2014:
Thành phần kinh tế |
Giá trị |
Nhà nước |
18,0% |
Ngoài Nhà nước |
33,1% |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
48,9% |
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế của nước ta năm 2014
(Đơn vị: tỉ đồng - giá thực tế)
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 lần lượt là:
A. 10,8%, 49,8%, 39,4%
B. 18,0%, 33,1%, 48,9%
C. 19,0%, 47,9%, 33,1%
D. 19,1%, 38,9%, 42,0%
Đáp án B
Áp dụng công thức tính tỉ trọng thành phần A = (Giá trị A / Tổng giá trị) x 100 (%)
- Biết: Tổng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2014 = 6004,5 tỉ đồng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần kinh tế ở nước ta năm 2014 lần lượt là:
+ Khu vực nhà nước: (1080,8 / 6004,5) x110 =18,0%
+ Khu vực Ngoài nhà nước: (1987,5 / 6004,5 ) = 33,1%
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài: (2936,2 / 6004,5) = 48,9%
Cho bảng số liệu sau:
Bảng 29.1. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế) (Đơn vị: tỷ đồng)
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và năm 2005. Nêu nhận xét.
- Xử lý cơ cấu (%)
Bảng: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)
(Đơn vị: %)
– Tính quy mô bán kính đường tròn:
+ Đặt R1996 là bán kính đường tròn năm 1996 = 1,0 (đơn vị bán kính)
+ R2005 là bán kính đường tròn năm 2005 = 2,6 (đơn vị bán kính)
- Vẽ biểu đồ hình tròn:
- Nhận xét:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 1996 đến năm 2005 có sự chuyển dịch:
+ Khu vực nhà nước xu hướng ngày càng giảm : 1996 lớn nhất 49,6%, năm 2005 còn 25,1%
+ Khu vực ngoài nhà nước tăng khá nhanh: 1996 chiếm 23,9% thấp nhất, 2005 31,2% (tăng 6,6%)
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh: 1996 chiếm 26,5%, năm 2005 là 43,7% chiếm tỉ trọng cao nhất
→ Chuyển dịch phù hợp cơ chế kinh tế thị trường
* Giải thích:
– Do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế
– Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
– Chú trọng phát triển công nghiệp.
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Căn cứ vào bảng số liệu tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013.
A. 4569,2 nghìn tỉ đồng.
B. 5469,2 nghìn tỉ đồng.
C. 9456, 2 nghìn tỉ đồng.
D. 6459,2 nghìn tỉ đồng.
Chọn đáp án B
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 = giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của khu vực Nhà nước + Ngoài nhà nước + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 891 , 7 + 1834 , 9 + 2742 , 6 = 5469 , 2 nghìn tỉ đồng.
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Căn cứ vào bảng số liệu tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013.
A. 6459,2 nghìn tỉ đồng.
B. 9456, 2 nghìn tỉ đồng.
C. 5469,2 nghìn tỉ đồng.
D. 4569,2 nghìn tỉ đồng.
Chọn đáp án C
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 = giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của khu vực Nhà nước + Ngoài nhà nước + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài = 891 , 7 + 1834 , 9 + 2742 , 6 = 5469 , 2 nghìn tỉ đồng.
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP (GIÁ THỰC TẾ) PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Căn cứ vào bảng số liệu tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013.
A. 4569,2 nghìn tỉ đồng.
B. 5469,2 nghìn tỉ đồng.
C. 9456, 2 nghìn tỉ đồng.
D. 6459,2 nghìn tỉ đồng.
Chọn đáp án B
Tổng giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của nước ta năm 2013 = giá trị sản xuất công nghiệp (giá thực tế) của khu vực Nhà nước + Ngoài nhà nước + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài = 891,7 + 1834,9 + 2742,6 = 5469,2 nghìn tỉ đồng.
Các đồng bằng rộng lớn của châu Mĩ có giá trị kinh tế như thế nào?
có nhiều giá trị đối với sản xuất nông nghiệp vì đất đai ở đó phì nhiêu, thuận lợi cho cây trồng.
Tham Khảo
- Là nơi chú ngụ của các sinh vật
- Làm đa dạng về cảnh quan
- Là nơi trồng cây lương thực.