Hấp thụ hoàn toàn 6,8g H2S vào 250ml dd NaOH 1M tính khối lượng sau phản ứng tạo Thành
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:
A. 15,6g và 5,3g
B. 18g và 6,3g
C. 15,6g và 6,3g
D. Kết quả khác
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
⇒ phản ứng tạo 2 muối
Phương trình hóa học của phản ứng
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,25.
nSO2 = x + y = 0,2.
Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15.
mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g.
mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g.
Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí H2S (đktc) vào 250ml dd NaOH 2M. Viết ptpư và tính khối lượng muối tạo thành
\(n_{H_2S}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,5}{0,4}=1,25\) => Tạo cả 2 muối Na2S và NaHS
PTHH:
2NaOH + H2S ---> Na2S + 2H2O
0,5------->0,25------>0,25
Na2S + H2S ---> 2NaHS
0,15<--0,15----->0,3
=> mmuối = 0,3.56 + (0,25 - 0,15).78 = 24,6 (g)
Hấp thụ hoàn toàn 9,6 gam SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là
A. 15,6 gam.
B. 18,9 gam.
C. 6,3 gam.
D. 17,8 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí so2(đktc) vào dd chứa 10g NAOH. a.viết pthh của phản ứng có thể xảy ra. b.tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam SO vào 250 ml dung dịc NaOH 1M : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra ; b) tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng .
a)NaOH+SO2 \(\rightarrow\) NaHSO3 (1)
NaOH+SO2 \(\rightarrow\) Na2SO3+H2O (2)
b)Ta có co số mol SO2 là : n = 12,8 / 64 = 0,2
số mol NAOH là : n =0,25 x 1 = 0,25
Ta có tỷ lệ :
n [NaOH]/ n [SO2] = 0,25/0,2 = 1,25
Nên sẽ xảy ra đồng thời 2 phản ứng 1 và 2
NaOH + SO2 = NaHSO3 (1)
x mol x mol x mol
2NaOH + SO2 = Na2So3 + H2O (2)
y mol y/2 mol y/2 mol
Từ (1)(2): Ta có hệ phương trình :
x+y = 0,25
x+y/2 = 0,2
Giải hệ trên ta có x = 0,15 mol
y= 0,1 mol
Khối lượng muối sau phản ứng sẽ bao gồm 2 muối là NaHSO3 và NA2SO3
Số mol Nahso3 = x = 0,15 mol
==> Khối lương NAHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6 g
Số mol NA2SO3 = y/2 = 0,1 /2 = 0,05 mol
==> Khối lượng NA2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3 g
Vậy khối lượng muối thu dc sau phản ứng là : 15,6 + 6,3 = 21,9 g
Nung 13,4g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A. 4,2g.
B. 5,8g.
C. 6,3g.
D. 6,5g.
Đáp án C
RCO3 RO + CO2↑
mCO2 = 13,4 – 6,8 = 6,6g nCO2 = 0,15
Do nNaOH/nCO2 = 0,075/0,15 = 0,5 < 1 Tạo muối axit
CO2 + NaOH NaHCO3
(0,15) (0,075) → 0,075
mNaHCO3 = 0,075.84 = 6,3g Chọn C.
Hấp thụ hoàn toàn 4,76 gam khi H2S vào dung dịch 220ml KOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành?
\(n_{H_2S}=\dfrac{4,76}{34}=0,14\left(mol\right)\); \(n_{KOH}=0,22.1=0,22\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{H_2S}}=\dfrac{0,22}{0,14}=1,57\) => Tạo ra muối K2S và KHS
Gọi số mol K2S, KHS là a, b (mol)
Bảo toàn Na: 2a + b = 0,22
Bảo toàn S: a + b = 0,14
=> a = 0,08 (mol); b = 0,06 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2S}=0,08.110=8,8\left(g\right)\\m_{KHS}=0,06.72=4,32\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng, tính nồng độ mol của muối sau phản ứng