Vóc dáng cơ thể:....
Loại trang phục:...
Áo |
Quần |
Phụ kiện:...
Kết hợp trang phục cho trang phục cho phù hợp:
A. Áo sọc ca-rô trắng xanh dương sẽ kết hợp với quần màu gì?
B. Áo ca-rô phù hợp với người có vóc dáng như thế nào?
C. Áo sọc ngang phù hợp với người có vóc dáng như thế nào?
D. Áo màu đậm, hoa to phù hợp với người có vóc dáng như thế nào?
. Khi lựa chọn trang phục cần lưu ý điểm gì?
A. Đặc điểm trang phục B. Vóc dáng cơ thể
C. Đặc điểm trang phục và vóc dáng cơ thể D. Đáp án khác
Câu 20: Người có dáng cao, gầy nên mặc trang phục ra sao?
A. Áo có cầu vai, tay bồng, kiểu thụng. |
B. May sát cơ thể, tay chéo. |
C. Đường may dọc theo thân áo, tay chéo. |
D. Kiểu may sát cơ thể, tay bồng. |
Câu 21: Loại trang phục nào có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động; có màu sắc hài hoà; thường được may từ vải sợi pha?
A. Trang phục đi học. | B. Trang phục lao động. |
C. Trang phục dự lễ hội. | D. Trang phục ở nhà. |
Câu 22: Theo em, tại sao cần phải phối hợp trang phục?
A. Để nâng cao vẻ đẹp của trang phục. |
B. Để tạo sự hợp lí cho trang phục. |
C. Để nâng cao vẻ đẹp và tạo sự hợp lí cho trang phục. |
D. Để sử dụng trong các hoạt động. |
Câu 23: “Cần phối hợp trang phục một cách đồng bộ, hài hoà về …….. của quần áo cùng với một số vật dụng khác”. Chọn đáp án cần điền vào chỗ trống?
A. Màu sắc. | B. Hoạ tiết. |
C. Kiểu dáng. | D. Màu sắc, hoạ tiết, kiểu dáng. |
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây thuộc phong cách thời trang đơn giản?
A. Trang phục mang nét đẹp văn hoá truyền thống của dân tộc. |
B. Trang phục được thiết kế đơn giản, có những đường nét khoẻ khoắn, thoải mái cho mọi hoạt động. |
C. Trang phục được thiết kế đơn giản, thường chỉ có một màu, không có nhiều đường nét trang trí. |
D. Là cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mĩ và sở thích để tạo nên vẻ đẹp riêng, độc đáo của mỗi người. |
Câu 25: Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự thay đổi của thời trang?
A. Giáo dục. B. Phong cách. C. Văn hoá, xã hội, kinh tế, khoa học, công nghệ. D. Màu sắc. |
Câu 26: Đặc điểm nào sau đây mô tả phong cách cổ điển?
A. Trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc, lịch sự. B. Trang phục có nét đặc trưng của trang phục dân tộc về hoa văn, chất liệu, kiểu dáng. C. Trang phục thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại qua các đường cong, đường uốn lượn. D. Trang phục có thiết kế đơn giản, đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khoẻ khoắn, thoải mái khi vận động. |
Câu 27: Câu “Cách ăn mặc theo nhu cầu thẩm mĩ và sở thích tạo nên vẻ đẹp riêng độc đáo của mỗi người” đang nói về gì?
A. Kiểu dáng thời trang. | B. Tin tức thời trang. |
C. Phong cách thời trang. | D. Phụ kiện thời trang. |
Câu 28: Ý nghĩa của phong cách thời trang là:
A. Tạo nên vẻ đẹp cho từng cá nhân. B. Tạo nên nét độc đáo cho từng cá nhân. C. Tạo nên vẻ đẹp hoặc nét độc đáo cho từng cá nhân. D. Tạo nên vẻ đẹp và nét độc đáo riêng cho từng cá nhân. |
Câu 29: Phong cách thể thao được sử dụng cho:
A. Nhiều đối tượng khác nhau. |
B. Nhiều lứa tuổi khác nhau. |
C. Nhiều đối tượng và lứa tuổi khác nhau. |
D. Chỉ sử dụng cho người có điều kiện. |
Câu 30: Đặc điểm nào sau đây mô tả phong cách dân gian?
A. Mang vẻ đẹp hiện đại. B. Đậm nét văn hoá của mỗi dân tộc. C. Vừa mang vẻ đẹp hiện đại, vừa đậm nét văn hoá của mỗi dân tộc. D. Cổ hủ, lỗi thời. |
Câu 31: Phát biểu nào sau đây nói về phong cách nào?
“Trang phục có hình thức giản dị, nghiêm túc, lịch sự”
A. Phong cách cổ điển. | B. Phong cách thể thao. |
C. Phong cách dân gian. | D. Phong cách lãng mạn. |
Câu 32: Loại đồ dùng điện nào có mục đích sử dụng khác với 3 loại còn lại?
A. Đèn LED. | B. Đèn huỳnh quang. |
C. Ti vi. | D. Máy xay sinh tố. |
Câu 33: Tai nạn điện giật sẽ không xảy ra nếu chúng ta thực hiện hành động nào dưới đây?
A. Chạm tay vào nguồn điện. |
B. Chạm vào đồ dùng điện bị rò điện ra lớp vỏ bên ngoài. |
C. Tránh xa khu vực có dây dẫn điện bị đứt, rơi xuống đất. |
D. Cầm, nắm vào vị trí dây dẫn điện bị hỏng lớp vỏ cách điện. |
Câu 34: Đại lượng điện định mức chung của đồ dùng điện là:
A. Điện áp định mức. |
B. Công suất định mức. |
C. Điện áp hoặc công suất định mức. |
D. Điện áp định mức và công suất định mức. |
Câu 35: Theo em, tại sao phải lưu ý đến các thông số kĩ thuật?
A. Để lựa chọn đồ dùng điện cho phù hợp. |
B. Sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật. |
C. Lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật. |
D. Không cần phải chú ý đến thông số kĩ thuật. |
Câu 36: Để đảm bảo an toàn cho đồ dùng điện, cần:
A. Đặt đồ dùng điện trên bề mặt ổn định. |
B. Cố định chắc chắn. |
C. Đặt đồ dùng điện trên bề mặt ổn định hoặc cố định chắc chắn. |
D. Vận hành đồ dùng điện theo cảm tính. |
Câu 37: Tại sao phải xử lí đúng cách đối với các đồ dùng điện khi không sử dụng nữa?
A. Tránh tác hại ảnh hưởng đến môi trường. |
B. Tránh ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. |
C. Tránh ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ con người. |
D. Không cần thiết. |
Câu 38: An toàn khi sử dụng đồ điện phải đảm bảo mấy yếu tố?
A. 1. | B. 2. | C. 3. | D. 4. |
Câu 39: Kí hiệu của đơn vị công suất định mức là:
A. W. | B. V. | C. KV. | D. A. |
Câu 40: Kí hiệu đơn vị của điện áp định mức là:
A. W. | B. V. | C. KV. | D. A. |
Câu 1. Em hãy chọn vải, kiểu may, phụ kiện đi kèm để may một bộ trang phục phù hợp với vóc dáng của bản thân?
(theo vóc dáng của me thì..)Quần áo rộng, thoải mái,có những họa tiết kẻ ngang,màu đen,vải cotton
Tham khảo
– Những đặc điểm về vóc dáng của bản thân: vai rộng, cao, cân đối.
– Kiểu quần áo định may: quần vải, áo sơ mi trắng.
– Chọn vải (chất liệu, màu sắc, hoa văn) phù hợp với vóc dáng và kiểu may: vải mặc thoáng mát, áo màu trắng, quần màu tối (xanh hoặc đen), không có hoa văn hoạ tiết.
Chọn những vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn: đồng hồ.
Việc lựa chọn trang phục cần dựa trên những yếu tố nào?
A. Khuôn mặt, lứa tuổi, mục đích sử dụng.
B. Lứa tuổi, điểu kiện làm việc, mốt thời trang.
C. Điểu kiện tài chính, mốt thời trang.
D. Vóc dáng cơ thể, lứa tuổi, mục đích sử dụng, sở thích, điểu kiện làm việc, tài chính.
Tự luận Công Nghệ: Em hãy chọn vải, kiểu may, phụ kiện đi kèm để may một bộ trang phục phù hợp với vóc dáng của bản thân.
tham khảo :
+ Vải sợi tổng hợp
Chọn kiểu may :
Cổ tròn , dài tay
Màu sắc :
Áo : Xanh, tím than
Phụ kiện :
+ Giày
Giải thích lý do :
Màu sắc do sở thích
Chọn vải dễ chịu, thấm mồ hôi, dễ giặt
Tham khảo
– Những đặc điểm về vóc dáng của bản thân: vai rộng, cao, cân đối.
– Kiểu quần áo định may: quần vải, áo sơ mi trắng.
– Chọn vải (chất liệu, màu sắc, hoa văn) phù hợp với vóc dáng và kiểu may: vải mặc thoáng mát, áo màu trắng, quần màu tối (xanh hoặc đen), không có hoa văn hoạ tiết.
Chọn những vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn: lắc tay hoặc đồng hồ.
1)Màu sắc hoa văn chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc ? Hãy nêu ví dụ
2) mặc đẹp cô hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao?
3) Hãy mô tả bộ trang phục áo quần hoặc váy dùng để đi chơi với em nhất khi ở nhà thường mặt như thế nào
1)Màu sắc , hoa văn , chất liệu vải ảnh hướng rất lớn tới vóc dáng người mặc .
Ví dụ :
- Khi mặc áo tối màu , hoa văn nhỏ , sọc dọc thì sẽ giúp cho dáng vóc người mặc trở nên thon gọn , cao hơn
- Khi ăn áo sáng màu , hoa văn to , sọc ngang thì sẽ giúp cho dáng vóc người mặc mập , lùn
2)Mặc đẹp không phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền mọi người cần biết rõ đặc điểm của bản thân mà lựa chọn trang phục phù hợp không chạy theo những kiểu mốt cầu kì đắt tiền vượt quá khả năng kinh tế của gia đình.
Mặc đẹp ko phụ thuộc vào kiểu mốt và giá trị trang phục vì mỗi người đều có đặc điểm và hình dáng khác nhau nên nếu lựa chọn trang phục kiểu mốt và giá trị nhưng ko hợp với mình thì mặc như vậy cũng như ko!
3) - Khi đi chơi thì em thường mặc áo thun lạnh và quần jeans . Hoặc váy dài đến đầu gối , có hoa văn đẹp .
- Khi ở nhà , em thường mặc những đồ bộ , hoa văn của áo và quần giống nhau
- Khi ở trường , em mặc đồng phuc theo đúng nội quy trường
Nguồn : Lời giải hay
Mô tả bộ trang phục phù hợp với vóc dáng và điều kiện tài chính gia đình ( thể hiện phong cách thời trang của em trong đi chơi và tiệc
Hoàn thành cách chăm sóc dáng vẻ bên ngoài cho phù hợp với lứa tuổi.
+ Quần áo, trang phục.
VD: Quần áo, trang phục ngay ngắn, chỉnh tề, thơm tho. Quần áo, trang phục có kiểu dáng, màu sắc nhã nhặn, năng động, phù hợp với lứa tuổi.
+ Mái tóc.
VD: Chăm sóc tóc để tóc khỏe. Để tóc đen thuần, không nhuộm hay uốn tóc.
+ Tư thế (ngồi, đi, đứng).
VD: Ngồi đúng tư thế để không bị đau cột sống.
Đi với phong thái tự tin, mắt nhìn về phía trước, bước chân vừa phải không quá nhỏ hay quá to, giữ lưng - đầu - cổ thẳng.
Khi đứng thẳng lưng - đầu - cổ, khép chân, điều chỉnh hoạt động của tay cho phù hợp.
Câu 5. Khi lựa chọn trang phục, yếu tố quan trọng nhất là?A. Phù hợp với vóc dáng cơ thể B. Phù hợp với lứa tuổi C. Phù hợp với môi trường và tính chất công việc D. Phối hợp trang phục