Chia 129 cho 1 số dư 10; chia61 cho số đó cũng cũng dư 10.Tìm số chia?
chia 129 cho 1 số dư 10 .Chhia 61 cho 1 số 61 cũng dư 10 .Số chia đó là
Chia 129 cho 1 số dư 10 chia 61 cho sồ đó cũng dư 10 tìm số chí
Gọi số phải tìm là a.
129 chia a dư 10 (=> a>10) và 129 - 10 = 119 chia hết cho a
61 chia a dư 10 => 61 - 10 = 51 chia hết cho a
vậy a là ước chung lớn hơn 10 của 51 và 119. mà U (51; 119) = (1; 17)
=> a = 17.
chia 129 cho 1 số đc số dư 10.chia 61 cho số đó đc số dư 10. tìm số chia
cách 1
tìm số chia.
Số chia đặt là x ta có;
(129-10) chia hết cho x => 119 chia hết cho x
(61-10) chia hết cho x=> 51 chia hết cho x.
x là ước chung của 51 và 119.
51=3.17
119= 37.17
Suy ra số phải tìm là 17
cách 2
Gọi số đó là x
129 chia x dư 10.tức là 119 chia hết cho x.
61 chia x dư 10 tức là 51 chia hết cho x.
119/x = a nên 119=ax
51/x =b nên 51=bx
119/51 =a/b=7/3
nên x=119/a =119/7 =17.hoặc x=51/b=51/3=17
cách 3
gọi số đó là a
a>10 thử:
a=11 (loại)
a=12(loại)
.........
a=17(chọn)
Đ/s:17
Chia 129 cho 1 số được số dư là 10 . Chia 61 cho số đó cũng được số dư là 10 . Tìm số chia
Số cân tìm là 17.thử tính đi
gọi a là số cần tìm
129 = ab + 10 (với b là số tự nhiên)
61 = ac + 10 (với c là số tự nhiên)
=> a(b-c) = 68 = 2 . 34 = 4 . 17
Do khi chi 129 và 61 cho a được dư 10 nên a > 10
=> a = 17 hay a= 34
Thử lại chỉ có a = 17 thỏa yêu cầu
chia 129 cho 1 số ta được dư 10 . chia 61 cho số đó ta cũng dư 10 . tìm số chia
Gọi số chia là b ( b > 10 ) ; thương của hai phép chia gọi lần lượt là m và n .
Ta có : 129 = bm + 10
129 - 10 = bm
119 = bm
119 = 17 . 7 = 119 . 1
61 = bn + 10
61 - 10 = bn
51 = bn
51 = 17 . 3 = 51 . 1
Vì số chia của phép chia phải = nhau mà b > 10 nên số chia chỉ có thể = 17
Chia số 129 cho 1 số ta được số dư là 10 . chia 61 cho số đó ta cũng được số dư 10 . tìm số chia .
Gọi a là số chia
(129 - 10) chia hết a
(61 - 10) chia hết a
=> a thuộc ƯC (119, 51)
=> a = 17
Vậy số cần tìm là 17.
Trần Tất An
Gọi a là số chia
(129 - 10) chia hết a
(61 - 10) chia hết a
=> a thuộc ƯC (119, 51)
=> a = 17
Vậy số cần tìm là 17.
Gọi a là số chia
( 129 - 10 ) chia hết cho a
( 61 - 10 ) chia hết cho a
Suy ra a thuộc ƯC { 119 ; 51 }
Suy ra a = 17
Chia số 129 cho 1 số được số dư là 10 . Chia số 61 cho số đó cũng được số dư là 10 . Tìm số chia
Chia 129 cho 1 số ta được số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10.Tìm số chia
Số đó phải lớn hơn 10.Gọi a là số đó.
129:a=b dư 10 => a.b+10=129 ( b là thương) => a= (129-10)/b=119/b
61:a=c dư 10 => a.c +10 ( c là thương) => a=51/c
a=\(\frac{119}{b}\)= \(\frac{51}{c}\)
119 chỉ chia hết cho 7 và 17: \(\frac{119}{17}\) = 7
51 chia chỉ chia hết cho 3 và 17 : \(\frac{51}{3}\) = 1
Mà số đó lớn hơn 10 nên a=17
Số đó là 17.
tìm số chia.
Số chia đặt là x ta có;
(129-10) chia hết cho x => 119 chia hết cho x
(61-10) chia hết cho x=> 51 chia hết cho x.
x là ước chung của 51 và 119.
51=3.17
119= 37.17
Suy ra số phải tìm là 17
Chia 129 cho 1 số , ta được số dư là 10 . Chia 61 cho số đó ta cũng được số dư là 10 . Tìm số chia đó
cách 1
tìm số chia.
Số chia đặt là x ta có;
(129-10) chia hết cho x => 119 chia hết cho x
(61-10) chia hết cho x=> 51 chia hết cho x.
x là ước chung của 51 và 119.
51=3.17
119= 37.17
Suy ra số phải tìm là 17
cách 2
Gọi số đó là x
129 chia x dư 10.tức là 119 chia hết cho x.
61 chia x dư 10 tức là 51 chia hết cho x.
119/x = a nên 119=ax
51/x =b nên 51=bx
119/51 =a/b=7/3
nên x=119/a =119/7 =17.hoặc x=51/b=51/3=17
cách 3
gọi số đó là a
a>10 thử:
a=11 (loại)
a=12(loại)
.........
a=17(chọn)
Đ/s:17
Số chia đặt là x ta có:
(129-10)chia hết cho x => 119 chia hết cho x
(61-10) chia hết cho x => 51 chia hết cho x
x là ước chung của 51 và 119
51 = 3x17
119 = 37 x 17
Suy ra số phải tìm là 17
cho tớ nha
Số đó là 17 vì:
(61 - 10) : 17 = 3
và:
(129 - 10) : 17 = 7