Bài 4 :
a ) Các cách viết sau chỉ những ý gì : 5 Cu , 2 NaCl ,3 CaCo(3) ;
b ) Dùng chữ số và công thức hoá học để diễn đạt những ý sau : Ba phân tử oxi , sáu phân tử canxi oxit , năm phân tử đồng sunfat .
a) Các cách viết sau chỉ ý gì: 5 Cu; 2 NaCl; 3 CaCO3;
b) Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.
a) Ta có; năm nguyên tử đồng (Cu), hai phân tử muối NaCl và ba phân tử canxi cacbonat (CaCO3).
b) Ta có: 3 O2, 6 CaO, 5 CuSO4.
Ta có : a) 5 nguyên tử đồng (5 Cu) , 2 phân tử muối (2 NaCl) , 3 phân tử canxi cacbonat (3 CaCO3)
b) 3 O2 , 6 CaO , 5 CuSO2
a, \(5Cu\) : chỉ 5 nguyên tử Cu
\(2NaCl\) : chỉ 2 phân tử NaCl
\(3CaCO_3\) : chỉ 3 phân tử CaCO\(_3\)
b, CTHH : 3O\(_2\)
CTHH: 6CaO
CTHH : 5CuSO\(_4\)
Bài 3. Cách viết sau chỉ ý gì: 2Ca, Cu, 7Cl2, H2, 3H2O, NaCl, 6CuSO4, 2CO2, HCl, 8CaCO3, C6H12O6, 5CH4, 4HNO3, KMnO4
Lưu ý: Tham khảo tên một số chất trong bài tập 3,6 (SGK/26)
- 2Ca: 2 nguyên tử canxi
- Cu: nguyên tử đồng
- 7Cl2: 7 phân tử clo
- H2: phân tử hiđro
- 3H2O: 3 phân tử nước
- NaCl: phân tử natri clorua
- 6CuSO4: 6 phân tử đồng sunfat
- 2CO2: 2 phân tử cacbon đioxit
- HCl: phân tử axit clohiđric
- 8CaCO3: 8 phân tử canxi cacbonat
- C6H12O6: phân tử glucose
- 5CH4: 5 phân tử amoni
- 4HNO3: 4 phân tử axit nitric
- KMnO4: phân tử kali pemanganat
a. các cách viết sau chỉ những ý gì: 6 Ca, 5 P, 2 NaCl, 3 CaCO3
b. dùng chữ số và CTHH để diễn đạt những ý sau: ba phân tử oxi, bảy nguyên tử kali, sáu phân tử nước, năm phân tử muối ăn
a.
- 6 Ca chỉ 6 nguyên tử canxi
- 5 P chỉ 5 nguyên tử photpho
- 2 NaCl chỉ 2 phân tử natri clorua
- 3 CaCO3 chỉ 3 phân tử canxi cacbonat
b.
Lần lượt:
3O2
7K
6H2O
5NaCl
a) các cách viết sau chỉ ý gì ? : 7P,3N2,5H2O, Cu,2Cu2O, CuCO3.
b) Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri , 5 phân tử hidro , 2 phân tử nito, 3 phân tử nước , 4 nguyên tử đồng, 1 phân tử nước, 1 phân tử Clo, 2 phân tử Brom.
c) viết CTHH của chất : Clo, Natri,Magie,oxi, Nito,Nhôm,sắt, hidro,Brom, kẽm,lưu huỳnh.
a)
7P: 7 nguyên tử photpho
3N2: 3 phân tử khí nitơ
5H2O: 5 phân tử nước
Cu: 1 nguyên tử Cu
2Cu2O: 2 phân tử đồng (I) oxit
CuCO3: 1 phân tử đồng (II) cacbonat
b)
ba nguyên tử nitơ: 3N
bảy nguyên tử canxi: 7Ca
bốn nguyên tử natri: 4Na
5 phân tử hidro: 5H2
2 phân tử nitơ: 2N2
3 phân tử nước: 3H2O
4 nguyên tử đồng: 4Cu
1 phân tử nước: H2O
1 phân tử Clo: Cl2
2 phân tử Brom: 2Br2
c) theo thứ tự: Cl2, Na, Mg, O2, N2, Al, Fe, H2, Br2, Zn, S
. Các cách viết 2 C, 5 O, 3 Ca, 6 Cl, S, 8 Cu, 9 Si lần lượt chỉ ý gì ?
Bài 4:
A. Dùng chữ số và kí hiệu biểu diễn các ý sau:
2 nguyên tử hidro ; 3 nguyên tử heli; 5 nguyên tử oxi; 6 nguyên tử sắt
19 nguyên tử nhôm; 15 nguyên tử photpho; 7 nguyên tử natri
B. Các cách viết sau chỉ ý gì:
4Cl; 12K; 17Zn; 2Ag; Ba; 8C; 15Al
\(A.\\ 2H;3He;5O;6Fe\\ 19Al;15P;7Na\\ B.\)
4Cl: 4 nguyên tử Clo
12K: 12 nguyên tử Kali
17Zn: 17 nguyên tử kẽm
2Ag: 2 nguyên tử bạc
Ba: 1 nguyên tử Bari
8C: 8 nguyên tử Cacbon
15Al: 15 nguyên tử nhôm
Các cách viết sau đây ý chỉ gì?
5 Fe, 4 S, 7 Mg, 3 Ag, 4 Na
4Fe: 4 nguyên tử sắt
4S: 4 nguyên tử lưu huỳnh
7Mg: 7 nguyên tử magie
4Ag: 4 nguyên tử bạc
4Na: 4 nguyên tử natri
5 Fe: 5 nguyên tử Fe (sắt)
4 S: 4 nguyên tử S (lưu huỳnh)
7 Mg: 7 nguyên tử Magie
3 Ag: 3 nguyên tử Ag (bạc)
4 Na: 4 nguyên tử Natri
Bài 1. 1. Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử: Fe, Cu, Ba, OH, SO4, NO3 trong các hợp chất Fe2O3, CuO, BaO, Al(OH)3, FeSO4, HNO3 2. Các cách viết sau chỉ ý gì: H2, 2N2, 7Zn, 4NaCl, 3CaCO3 3. Hãy so sánh phân tử khí oxi O2 nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với phân tử khí hiđro H2, phân tử muối ăn NaCl và phân tử khí metan CH4