Cho 8g oxit KL hóa trị 2 phản ứg vừa đủ vs dd H2SO4 9,8% thu đc dd có C%=14.815%.Tìm CT oxit
cho 8g một oxit kim loại hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 100g dd h2so4 9,8%. Tìm CTHH của oxit
Gọi A là kim loại có mặt trong oxit cần tìm
\(PTHH:AO+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2O\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.9,8\%}{98}=0,1\left(mol\right)\\ n_{AO}=n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,1}=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)=M_A+16\\ \Rightarrow M_A=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow Oxit.AO:CuO\)
Gọi cthh của oxit kim loại hóa trị II là RO.
RO + H2SO4 --> RSO4 + H2O (1)
mH2SO4 = 9,8%.100 = 9,8 (g)
-> nH2SO4 = 9,8/98 = 0,1 (mol)
nRO = 8/R+16 (mol)
Từ (1) -> nRO = nH2SO4 = 0,1mol
-> 8/R+16 = 0,1 -> R = 64 -> R là Cu
Hòa tan hoàn toàn 1 oxit kim loại M (hóa trị k đổi) bằng 1 lượng vừa đủ dd H2So4 có nồng độ 9,8% thu đc dd muối sunfat có nồng độ 11,54% . Xác định kl M
Cho 8g KL R tác dụng vừa đủ với 200ml dd H2SO4 1M. Xác định công thức của oxit. Lấy toàn bộ dd thu được tác dụng vừa đủ với KOH 11,2%. Tính khối lượng dd KOH, m kết tủa và C% của dd sau pư
\(n_{H_2SO_4}=1.\frac{200}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2R+2xH_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_x+xH_2\uparrow\)
(mol) 0,2/x 0,2 0,1
Áp dụng CT m = M.n được : \(8=R.\frac{0,2}{x}\Rightarrow R=40x\)
Vì kim loại chỉ có hóa trị I, II và III nên :
Nếu x = 1 => R = 40 (nhận)
Nếu x = 2 => R = 80 (loại)
Nếu x = 3 => R = 120 (loại)
Vậy kim loại cần tìm là Ca
Lấy toàn bộ dd CaSO4 thu được tác dụng với KOH :PTHH : \(CaSO_4+2KOH\rightarrow Ca\left(OH\right)\downarrow_2+K_2SO_4\)
(mol) 0,2 0,1 0,1
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1\times74=7,4\left(g\right)\)
\(m_{KOH}=0,2\times56=11,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddKOH}=\frac{m_{KOH}}{11,2\%}=\frac{11,2}{11,2\%}=100\left(g\right)\)
hòa tan hoàn toàn 10,2 g một oxit kl hóa trị 3 cần 331,8g dd h2so4 vừa đủ. dd muối sau phản ứng có nồng đọ 10%. xác định k đó.
A2O3 +3H2SO4= A2(SO4)3 +3H2O
khối lượng dung dịch sau pu=10,2+331,8=342g.
C%=m A2(SO4)3 /342=0,1=>m A2(SO4)3 =34,2
ta có.mA2O3=10,2; m A2(SO4)3 =34,2 =>m tăng=34,2-10,2=24 =>nA=2*[ 24/(288-48)]=0,2
=>n A2O3=0,1=>M A2O3=102 =>A=17
vậy kl là nhôm
Cho 8g một oxit kim loại hóa trị 2 tan hết trong 200g dd HCl ( vừa đủ và chưa rõ nồng độ). Cô cạn dd sau phản ứng thu được 19g muối a) xác định công thức oxit b) tính nồng độ % của dd HCl cần dùng
1, Cho 8g 1oxit của kloại M hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 200ml dd \(H_2SO_4\) 1M. Xác định CT của oxit,
2, Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm \(Fe_2O_3\) , MgO, ZnO trog 500ml dd \(H_2SO_4\) 0,1 M vừa đủ. Tính klượng hỗn hợp muối sunfat thu đc sau phản ứng
Đổi 200ml=0,2l
CTHC có dạng MO
PTHH: MO + H2SO4 -> MSO4 +H2O
0,2 <- 0,2 (mol)
n H2SO4= m/M= 8/98=0,2(mol)
Theo PTHH ta có nMO =n H2SO4 = 0,2(mol)
-> M H2SO4=8/0,2=40(g)
Ta có : M + O =40 -> M=24 ứng vs Magie(Mg)
Vậy CT của oxit : MgO
Em ms học lp 8 thôi, ko bt đúng hay k ^^
2, Đổi 500ml=0,5 l
n H2O= nH2SO4 =0,1.0,5=0,05(mol)
-> m muối= 2,81+0,05.98-0,05.18=6,81(g)
Hòa tan 4,8 g 1 oxit kim loại bằng dd H2SO4 10% vừa đủ, thu đc dd Muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng, hạ nhiệt độ dd ấy có 13,488g muối P kết tinh với hiệu suất 80%. Xác định CT muối P
Gọi CTHH của oxit KL là A2On.
PT: \(A_2O_n+nH_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_n+nH_2O\)
Ta có: \(n_{A_2O_n}=\dfrac{4,8}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n.n_{A_2O_n}=\dfrac{4,8n}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{4,8n}{2M_A+16n}.98=\dfrac{470,4n}{2M_A+16n}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{470,4n}{2M_A+16n}}{10\%}=\dfrac{4704n}{2M_A+16}\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = \(4,8+\dfrac{4704n}{2M_A+16}\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{A_2\left(SO_4\right)_n}=n_{A_2O_n}=\dfrac{4,8}{2M_A+16n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{A_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{\dfrac{4,8.\left(2M_A+96n\right)}{2M_A+16}}{4,8+\dfrac{4704n}{2M_A+16n}}.100\%=12,9\%\)
\(\Rightarrow M_A\approx18,65m\)
Với m = 3, MA = 56 (g/mol) là thỏa mãn.
→ A là Fe.
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4,8}{160}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,03\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của muối P là Fe2(SO4)3.nH2O.
Có: H = 80% ⇒ nP = 0,03.80% = 0,024 (mol)
\(\Rightarrow M_P=\dfrac{13,488}{0,024}=562\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow400+18n=562\Rightarrow n=9\)
Vậy: CTHH của P là Fe2(SO4)3.9H2O
Hòa tan 8g một oxit kim loại hoá trị II vào 192 g dd H2SO4 thử đc dd muối 8%. CTHH của oxit KL đó là
PTHH: \(RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{RO}=n_{RSO_4}\)
\(\Rightarrow C\%_{RSO_4}=\dfrac{\dfrac{8}{16+R}\cdot\left(R+96\right)}{200}=0,08\) \(\Rightarrow R=64\) (Cu)
Vậy CTHH của oxit là CuO
bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại