nêu đặc điểm của vi khuẩn
hãy nêu những đặc điểm của virus,vi khuẩn bệnh do virus vi khuẩn có thể lây qua những con đường nào
hãy nêu những đặc điểm của virus,vi khuẩn bệnh do virus vi khuẩn có thể lây qua những con đường nào
Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn:
+ Pha tiềm phát (pha lag):
- Vi khuẩn thích nghi với môi trường
- Số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng
- Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
+ Pha lũy thừa (pha log):
- Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn
- Số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh.
+ Pha cân bằng:
- Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.
- Số lượng cá thể mới sinh ra bằng số lượng cá thể cũ chết đi.
+ Pha suy vong:
- Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.
Nêu đặc điểm chung và cách dinh dưỡng của vi khuẩn
Cấu tạo của vi khuẩn: + Cơ thể đơn bảo
+ Bên ngoài có vách tế bào bao bọc.
+ Bên trong là chất tế bào, chưa có nhân hoàn chỉnh.
Cách dinh dưỡng của vi khuẩn:
-Dị dưỡng:
+ Hoại sinh: sống bằng các chất hữu cơ có sẵn trong xác động - thực vật đang phân huỷ.
+ Kí sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
- Tự dưỡng ( số ít ): tự tổng hợp được các chất hữu cơ.
Hok tốt
xin lỗi minh lỡ ấn sai nhé HOÀNG NGHUYỄN THẮNG
CẢM ƠN BẠM ĐÃ GIÚP MÌNH
Câu 2. Vi khuẩn có những hình thức dinh dưỡng nào? Trình bày đặc điểm những hình thức sống của vi khuẩn. Mỗi hình thức sống hãy nêu một ví dụ.
a Hầu hết vi khuẩn ko có diệp lục nên ko thể chế tạo được chất hữu cơ mà phải sống nhờ vào chất hữu cơ có sẵn gọi là dị dưỡng ( gồm hoại sinh và kí sinh )
+ Vi khuẩn hoại sinh: là những vi khuẩn sống nhờ vào chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật thực vật đang phân huỷ
+ Vi khuẩn kí sinh: là những vi khuẩn sống nhờ trên cơ thể sống khác
- Một số ít vi khuẩn có khả năng tự dưỡng
bHình thức sinh sản chủ yếu của vi khuẩn là nhân đôi tế bào, từ một tế bào mẹ phân cắt tạo thành 2 tế bào con. Từng loài vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng khác nhau, trung bình cứ 10-30 phút lại tạo ra một thế hệ. Ngoài ra vi khuẩn còn có hình thức sinh sản hữu tính thông qua hình thức tiếp hợp giữa hai tế bào.
Vi khuẩn có nhiều cách dinh dưỡng khác nhau:
+ Tự dưỡng: Vi khuẩn có thể chế tạo chất hữu cơ nuôi sống.
+ Hoại sinh: vi khuẩn phải sống nhờ chất hữu cơ có sẵn trong xác động, thực vật đang phân hủy.
+ kí sinh: vi khuẩn sống nhờ trên cơ thể sống khác.
VD: virut corana, ...
a Hầu hết vi khuẩn ko có diệp lục nên ko thể chế tạo được chất hữu cơ mà phải sống nhờ vào chất hữu cơ có sẵn gọi là dị dưỡng ( gồm hoại sinh và kí sinh )
+ Vi khuẩn hoại sinh: là những vi khuẩn sống nhờ vào chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật thực vật đang phân huỷ
+ Vi khuẩn kí sinh: là những vi khuẩn sống nhờ trên cơ thể sống khác
- Một số ít vi khuẩn có khả năng tự dưỡng
bHình thức sinh sản chủ yếu của vi khuẩn là nhân đôi tế bào, từ một tế bào mẹ phân cắt tạo thành 2 tế bào con. Từng loài vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng khác nhau, trung bình cứ 10-30 phút lại tạo ra một thế hệ. Ngoài ra vi khuẩn còn có hình thức sinh sản hữu tính thông qua hình thức tiếp hợp giữa hai tế bào.
1.Nêu đặc điểm chủ yếu của các cây thuộc ngành hạt trần
2.Nêu vai trò của thực vật.Tại sao nói rằng 'Cây như lá phổi xanh'của con người?
3.Nêu cấu tạo của vi khuẩn.
4.Vi khuẩn có vai trò j trong thiên nhiên?
5.Nguyên nhân nào khiến cho đa dạng của thực vật Việt Nam bị giảm sút,em cần làm gì để đảm bảo sự đa dạng của thực vật Việt Nam
1.Đặc điểm chung của thực vật hạt trần là: hạt trần là thực vật bậc cao có:
- cơ quan sinh dưỡng phát triển
- trong thân có mạch dẫn hoàn thiện
- sống ở nhiều môi trường
- cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn, chưa có hoa,có quả.
Câu 4: Cách xây dựng khóa lưỡng phân ? Nêu rõ các bước?
Câu 5: Hình dạng cấu tạo của virus, vi khuẩn các bệnh do virus vi khuẩn gây nên và biện pháp phòng chống?
Câu 6: Vai trò và ích lợi của virus, vi khuẩn? Hình dạng đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật? Các bệnh do nguyên sinh vật gây nên.
Câu 7: Nấm và vai trò của Nấm?
4.Cách xây dựng khóa lưỡng phân: là dựa trên một đôi đặc điểm đối lập để phân chia chúng thành hai nhóm cho đến khi mỗi nhóm chỉ còn lại một sinh vật.
5.
-Virus rất nhỏ bé, kích thước mỗi cá thể chỉ trong khoảng 20 nm đến 200 nm (nhỏ hơn vi khuẩn hàng ngàn lần).
-Không có cấu tạo tế bào, không có màng kép lipid bao bọc.
-Có đời sống kí sinh bắt buộc.
-Vật chất di truyền là một trong hai loại: DNA hoặc RNA mà không có cả hai.
-Không có hệ giải mã và dịch mã.
-Không tăng kích thước (không lớn).
-Không tự di chuyển.[59]
-Không có khả năng tự phát triển và phân chia
-Bị bất hoạt hoàn toàn khi ở ngoài vật chủ
bệnh:
-Nhiễm trùng da. Bề mặt da là nơi trú ngụ của nhiều loại vi khuẩn. ...
-Mụn trứng cá ...
-Nhiễm trùng đường hô hấp. ...
-Bệnh cảm cúm.
cách phòng tránh:
-Bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể giúp tăng sức đề kháng chống lại virus xâm nhập.
-Vệ sinh sạch sẽ các vật dụng trong nhà
-Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng diệt khuẩn
-Tiêm phòng đầy đủ
Câu 1: Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?
- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số
lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
- Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh.
- Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.
- Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào
trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.
Nêu cấu trúc,đặc điểm của nha bào ? Làm thế nào để 1 người xác định được vi khuẩn có thực sự tạo bào tử hay không?
Nêu khái niệm virus từ đó cho biết virus có những đặc điểm nào khác so với vi khuẩn.
- Khái niệm virus: Virus là dạng sống không có cấu tạo tế bào, kích thước rất nhỏ, sống kí sinh bắt buộc trong tế bào sinh vật.
- Virus có các đặc điểm khác với vi khuẩn:
Virus | Vi khuẩn |
Có kích thước rất nhỏ | Có kích thước lớn hơn |
Không có cấu tạo tế bào | Có cấu tạo tế bào |
Sống kí sinh bắt buộc trong tế bào của sinh vật | Sống kí sinh hoặc sống tự do trong môi trường |
Chỉ có DNA hoặc RNA | Có cả DNA và RNA |
Không có ribosome | Có ribosome |