Văn hoá Việt Nam từ TK X đến nửa đầu TK XIX có những thành tựu gì
Văn hóa Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX có những thành tựu gì?
Văn học, giáo dục, nghệ thuật | Khoa học – kĩ thuật | |
Thời Ngô – Đinh – Tiền Lê | - Văn hóa dân gian phát triển. - Giáo dục chưa phát triển. |
|
Thời Lý – Trần – Hồ | - Văn học chữ Hán:Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt, Hịch tướng sĩ của Trần Hưng Đạo... - Chùa Một Cột. |
- Quân sự: Binh thư yếu lược của Trần Quốc Tuấn. - Chế tạo súng thần cơ và thuyền chiến. - Quốc sử viện do Lê Văn Hưu đứng đầu. - Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu, bộ sử đầu tiên. - Thiên văn có Đăng Lộ, Trần Nguyên Đán. |
Thời Lê sơ | - Quốc Tử Giám mở rộng. - Lộ, phủ, kinh thành có trường công. - Các kì thi quốc gia được tổ chức. |
- Đại Việt sử kí (10 quyển) của Lê Văn Hưu. - Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên. - Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông. - Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh. |
Thế kỉ XVI – XVIII | - Chữ Quốc ngữ ra đời. - Chiếu lập học. - Truyện Nôm. - Nghệ thuật sân khấu phong phú. |
- Chế tạo vũ khí. - Phát triển làng nghề thủ công. |
Nửa đầu thế kỉ XIX | - Văn học phát triển rực rỡ: truyện Kiều, Chinh phụ ngâm... - Công trình kiến trúc đồ sộ nổi tiếng: cung điện Huế, chùa Tây Phương. |
- Định Việt sử thông giám cương mục. - Đại Nam thực lục, Đại Nam liệt truyện. - Y học dân tộc có Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác. |
Văn hóa Việt Nam từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX có những thành tựu gì?
I. TƯ TƯỞNG, TÔN GIÁO
Ở thời kỳ độc lập Nho giáo,Phật giáo,Đạo giáo có điều kiện phát triển mạnh.
Nho giáo
Thời Lý, Trần, Nho giáo dần dần trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp thống trị, chi phối nội dung giáo dục thi cử song không phổ biến trong nhân dân.
Đạo Phật
- Thời Lý - Trần được phổ biến rộng rãi, chùa chiền được xây dựng khắp nơi, sư sãi đông.
- Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế.
II. GIÁO DỤC, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT, KHOA HỌC - KỸ THUẬT
1. Giáo dục:
- 1070 Vua Lý Thánh Tông cho lập Văn Miếu.
- 1075 tổ chức khoa thi đầu tiên ở kinh thành
- Giáo dục được hoàn thiện và phát triển, là nguồn đào tạo quan chức và người tài.
- Thời Lê sơ, cứ ba năm có một kỳ thi hội, chọn tiến sĩ.
- Năm 1484 dựng bia ghi tên tiến sĩ.
- Từ đó giáo dục được tôn vinh, quan tâm phát triển.
- Tác dụng của giáo dục đào tạo người làm quan, người tài cho đất nước, nâng cao dân trí, giáo dục nho học không tạo điều kiện cho phát triển kinh tế.
2. Phát triển văn học
- Phát triển mạnh từ thời nhà Trần, nhất là văn học chữ Hán. Tác phẩm tiêu biểu: Nam quốc sơn hà,Hịch tướng sĩ, Bạch Đằng giang phú, Bình Ngô đại cáo.
- Từ thế kỷ XV văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển.
- Đặc điểm:
+ Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
+ Ca ngợi những chiến công oai hùng, cảnh đẹp của quê hương đất nước.
3. Sự phát triển nghệ thuật
- Kiến trúc phát triển chủ yếu ở giai đoạn Lý - Trần - Hồ thế kỷ X - XV theo hướng Phật giáo gồm chùa, tháp, đền.Chùa Một cột, chùa Dâu, chùa Phật tích, tháp Phổ Minh..
- Bên cạnh đó có những công trình kiến trúc ảnh hưởng của nho giáo: Cung điện, thành quách, thành Thăng Long,thành Nhà Hồ, tháp Chăm
- Điêu khắc: gồm những công trình chạm khắc, trang trí ảnh hưởng của Phật giáo và Nho giáo song vẫn mang những nét độc đáo riêng.
- Nghệ thuật sân khấu ca, múa, nhạc mang đậm tính dân gian truyền thống.
Nhận xét:
+ Văn hóa Đại Việt thế kỷ X - XV phát triển phong phú đa dạng.
+ Chịu ảnh hưởng của yếu tố ngoài song vẫn mang đậm tính dân tộc và dân gian.
4. Khoa học kỹ thuật: đạt thành tựu có giá trị.
- Bộ Đại Việt sử ký của Lê văn Hưu (bộ sử chính thống thời Trần );Nam Sơn thực lục, Đại Việt sử ký toàn thư (Ngô Sĩ Liên ).
- Địa lý: Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ.
- Quân sự có Binh thư yếu lược.
- Thiết chế chính trị:Thiên Nam dư hạ.
- Toán học:Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh;Lập thành toán pháp của Vũ Hữu.
- Hồ Nguyên Trừng chế tạo súng thần cơ, thuyên chiến có lầu, thành nhà Hồ ở Thanh Hoá.
* Giáo dục và khoa cử
- Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc tử giám ờ kinh đô Thăng Long. Ở các đạo, phủ đều có trường công, hằng năm mở khoa thi để tuyển chọn quan lại. Đa số dân đều có thể đi học, trừ kẻ phạm tội và làm nghề ca hát. Nội dung học tập, thi cử là các sách của đạo Nho. Nho giáo chiếm địa vị độc tôn. Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.
- Thời Lê sơ (1428 - 1527) tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên.
* Văn học, khoa học, nghệ thuật
- Văn học chữ Hán tiếp tục chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm giữ vị trí quan trọng. Văn thơ thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.
- Sử học có tác phẩm Đại Việt sử kí toàn thư, Đại Việt sử kí, Lam Sơn thực lục...
- Địa lí có tác phẩm Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ.
- Y học có Bản thảo thực vật toát yếu.
- Toán học có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.
- Nghệ thuật sân khấu ca múa nhạc, chèo, tuồng... đều phát triển.
- Điêu khắc có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
Một số danh nhân văn hoá xuất sắc của dân tộc như Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông
|
Nội dung |
Các giai đoạn và những điểm mới |
||||
Ngô - Đinh –Tiền Lê |
Lý – Trần – Hồ |
Lê sơ |
Thế kỉ XVI -XVIII |
Nửa đầu thế kỉ XIX |
||
1 |
Văn học- Nghệ thuật- Giáo dục. |
- Văn hóa dân gian. -Giáo dục chưa phát triển |
Văn học chữ Hán : Nam Quốc Sơn hà của Lý Thường Kiệt .Hịch tướng Sĩ của Trần Hưng Đạo … Chùa Một cột . |
Quốc tử Giám mở rộng, -Lộ ,phủ , kinh thành có trường công. Các kì thi quốc gia được tổ chức. ( Nhân tài như Mạc Đĩnh Chi- |
-Chữ Quôc Ngữ ra đời . -Chiếu lập học. -Truyện Nôm -Nghệ thuật sân khấu phong phú |
-Văn học phát triển rực rỡ :truyện Kiều , Chinh Phụ Ngâm , Cung Oán ngâm khúc…. - Công trình kiến trúc đồ sộ nổi tiếng : Cung điện Huế , chùa Tây Phương . |
2 |
Khoa học- kỹ thuật . |
|
-Quân sự :Binh Thư Yếu Lược của Trần Hưng Đạo -Chế tạosúng thần cơvà thuyền chiến có -Quốc sử viện do Lê Văn Hưu đứng đầu. - Đại Việt Sử Ký của Lê Văn Hưu, bộ sử đầu tiên -Thiên văn có Đăng Lộ,Trần Nguyên Đán . -Y học với Tuệ Tĩnh .
|
-Đại Việt sử kí ( 10 quyển ) của Lê văn Hưu -Đại Việt Sử Ký Toàn Thư của Ngô Sĩ Liên -Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông. -Đại Thànhtóan pháp của Lương Thế Vinh
|
-Chế tạo vũ khí. -Phát triển làng nghề thủ công . |
- Định Việt Sử Thông Giám Cương mục . -Đại Nam thực lục, Đại Nam Liệt truyện . -Y học dân tộc có Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác
|
nêu 1 số thành tựu tiêu biểu về văn hóa của ấn độ từ TK VII đến TK XIX
trình bày những thành tựu văn hóa chủ yếu của trung quốc từ giữa thế kỷ VII đến giữa TK XIX . Kể tên 1 số thành tựu văn hóa Việt Nam
nêu 1 số thành tựu tiêu biểu về văn hóa của ấn độ từ TK VII đến TK XIX
trình bày những thành tựu văn hóa chủ yếu của trung quốc từ giữa thế kỷ VII đến giữa TK XIX . Kể tên 1 số thành tựu văn hóa Việt Nam
Nội dung chủ yếu của những thành tựu văn học nghệ thuật từ đầu tk XIX đến đầu tk XX phản ánh nội dung gì?
vào cuối tk XIX đầu tk XX thực dân pháp thi hành những chính sách gì về chính trị kinh tế văn hoá giáo dục ở Việt Nam? Những chính sách trên có phải chính sách khai hoá không, vì sao?
THAM KHẢO
* Về chính trị:
- Chia Việt Nam thành ba xứ với ba chế độ cai trị khác nhau: Bắc Kì là xứ nửa bảo hộ, Trung Kì theo chế độ bảo hộ, Nam Kì theo chế độ thuộc địa.
- Tổ chức bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương đều do thực dân Pháp chi phối.
Về kinh tế
- Nông nghiệp: Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền.
- Công nghiệp:
+ Pháp tập trung khai thác than và kim loại.
+ Ngoài ra, Pháp đầu tư vào một số ngành khác như xi măng, điện, chế biến gỗ, xay xát gạo, giấy, diêm,...
- Giao thông vận tải: Thực dân Pháp xây dựng hệ thống giao thông vận tải đường bộ, đường sắt để tăng cường bóc lột kinh tế và phục vụ mục đích quân sự.
- Về thương nghiệp:Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam, hàng hoá của Pháp nhập vào Việt Nam chỉ bị đánh thuế rất nhẹ hoặc được miễn thuế, nhưng đánh thuế cao hàng hoá các nước khác.
- Về tài chính: đề ra các thứ thuế mới bên cạnh các loại thuế cũ, nặng nhất là thuế muối, thuế rượu, thuế thuốc phiện,...
* Về văn hóa và giáo dục
- Chính sách của Pháp hạn chế phát triển giáo dục ở thuộc địa, duy trì chế độ giáo dục của thời phong kiến, lợi dụng hệ tư tưởng phong kiến và tri thức cựu học để phục vụ chế độ mới.
- Số trường học chỉ được mở một cách dè dặt, số trẻ được đến trường rất ít. Đặc biệt càng ở các lớp cao, số học sinh càng giảm dần.
- Thực hiện chính sách “Ngu dân”: kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt để dễ cai trị.
Em có nhận xét gì về những thành tựu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX?Một trong số thành tựu văn hóa đó có ảnh hưởng như thế nào đến văn hóa Việt Nam?
Giúp tớ với, mai tớ thi rồi
Qua những kiến thức đã học về Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI, em hãy:
a. Giới thiệu những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
b. Liên hệ một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau
Giúp mình với
Qua những kiến thức đã học về Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI, em hãy:
a. Giới thiệu những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
b. Liên hệ một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau
Qua những kiến thức đã học về Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI, em hãy: a. Giới thiệu những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI.
=>
tín ngưỡng : xây chùa thờ Phật
tôn giáo : đạo Phật và đạo Hồi
chữ viết :
+Chữ Thái , chữ Lào ra đời trên cơ sở chữ Phạn cuả người Ấn Độ
+Chữ Nôm của người Việt ra đòi trên sơ sở chữ Hán của người Trung Quốc
văn học : văn học dân gian , văn học Việt phát triển với nhiều tác phẩm nổi tiếng
kiến trúc : Đền Ăng - Co ( Campuchia ) , Chùa Vàng ở Mianma , chùa vàng ở Thái Lan , Thạt Luổng ở Lào ,..
điêu khắc : tượng thần , Phật , phù điêu