Câu 1: Nêu các dạng nito có trong đất và các dạng nito mà cây hấp thụ được.
Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các dạng nito có trong đất và các dạng nito mà cây hấp thụ được?
A. nito vô cơ trong các muối khoáng, nito hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nito khoáng (NH4+ và NO3-)
B. nito hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nito ở dạng khư NH4+
C. nito vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thụ được là nito khoáng (NH3 và NO3)
D. nito vô cơ trong các muối khoáng và nito hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật)
Rễ cây chỉ hấp thụ được dạng nito trong đất là
A. Nitrat và amon.
B. Nitric và nito tự do (N2).
C. Nitrat và nito tự do (N2).
D. Amon và amin
Đáp án D
Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+.
Nêu các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được.
* Các dạng nitơ có trong đất:
- Nitơ khoáng (nitơ vô cơ) trong muối khoáng
- Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (động vật, thực vật, vi sinh vật…)
* Dạng nitơ mà cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3- ).
Khi nói về dinh dưỡng Nito ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
1. Rễ cây có thể hấp thụ được nito khoáng từ đất dưới dạng NO2; NO3- và NH4+.
2. Rễ cây họ Đậu có khả năng thực hiện quá trình cố định nito.
3. Trong mô thực vật diễn ra 2 quá trình: Khử nitrat và đồng hóa amôni.
4. Quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ được gọi là quá trình khử ntrat.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Xét các phát biểu
1. sai, Rễ cây chỉ có thể hấp thụ được nito khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+, nito ở dạng NO2 là độc hại với cơ thể thực vật.
2. sai, Rễ cây họ Đậu không có khả năng thực hiện quá trình cố định nito, quá trình này được thực hiện nhờ vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ Đậu.
Quá trình đồng hóa nito trong mô thực vật gồm 2 quá trình: Khử nitrat và đồng hóa amôni.
Khử nitrat là quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+; đồng hóa amôni là quá trình liên kết NH4+ với các hợp chất hữu cơ theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
3. đúng, vì đây là quá trình phản nitrat hóa làm giảm lượng nito trong đất
4. đúng
Khi nói về dinh dưỡng Nito ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:
1. Rễ cây có thể hấp thụ được nito khoáng từ đất dưới dạng NO2; NO3- và NH4+.
2. Rễ cây họ Đậu có khả năng thực hiện quá trình cố định nito.
3. Trong mô thực vật diễn ra 2 quá trình: Khử nitrat và đồng hóa amôni.
4. Quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ được gọi là quá trình khử ntrat.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Xét các phát biểu
1. sai, Rễ cây chỉ có thể hấp thụ được nito khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+, nito ở dạng NO2 là độc hại với cơ thể thực vật.
2. sai, Rễ cây họ Đậu không có khả năng thực hiện quá trình cố định nito, quá trình này được thực hiện nhờ vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ Đậu.
Quá trình đồng hóa nito trong mô thực vật gồm 2 quá trình: Khử nitrat và đồng hóa amôni.
Khử nitrat là quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+; đồng hóa amôni là quá trình liên kết NH4+ với các hợp chất hữu cơ theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
3. đúng, vì đây là quá trình phản nitrat hóa làm giảm lượng nito trong đất
4. đúng
Cho các phát biểu sau:
I. Nito có chức năng chủ yếu là duy trì sự cân bằng ion trong tế bào.
II. Thực vật hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-.
III. Để bổ sung nguồn nito cho cây, con người thường sử dụng phân hữu cơ.
IV. Kali có chức năng chủ yếu là biến đổi thế nước trong tế bào, là nhân tố phụ gia của enzim.
V. Thực vật hấp thụ Kali dưới dạng nguyên tố K.
VI. Để bổ sung nguồn Kali cho cây, con người thường sử dụng dạng phân tổng hợp N, P, K.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3.
Đáp án D
I - Sai. Vì Nito có chức năng chủ yếu là thành phần của protein, axit nucleic.
II - Đúng. Thực vật chỉ hấp thụ nito dưới dạng NH4+ và NO3-.
III - Đúng. Nguồn cung cấp nito cho cây là do sự phân giải phân hữu cơ hoặc do quá trình cố định đạm trong không khí. Do vậy để bổ sung nguồn nito cho câ, con người thường sử dụng phân hữu cơ.
IV - Đúng. Kali có chức năng chủ yếu là biến đổi thế nước trong tế bào, là nhân tố phụ gia của enzim. Khi thiếu kali lá có màu vàng, mép là màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên bề mặt lá.
V - Sai. Vì thực vật hấp thụ Kali dưới dạng K+.
VI - Sai. Vì để bổ sung nguồn Kali cho cây, con người thường sử dụng dạng phân sunfat kali, clorua kali hoặc quặng thô chứa kali
thực vật chỉ hấp thụ được dạng nito trong đất bằng hệ rễ là
A. Dạng nito tự do có trong khí quyển (N2)
B. Nito nitrat (NO3-) và amôn (NH4+)
C. Nito nitrat (NO3-)
D. Nito amôn (NH4+)
Đáp án B
Thực vật hấp thu nito dưới dạng nitrat (NO3-) và amôn (NH4+)
Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là
A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-).
B. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật).
C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH3 và NO3-).
D. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+).
Đáp án A
- Nitơ trong đất:
+ Nitơ trong muối khoáng hoà tan (dạng NH4+ và NO3-): Cây hấp thụ được.
+ Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật: Cây không hấp thụ được.
Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là
A. nitơ vô cơ trong các muối khoáng, nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất), cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH4+ và NO3-).
B. nitơ vô cơ trong các muối khoáng và nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (xác thực vật, động vật và vi sinh vật).
C. nitơ vô cơ trong các muối khoáng (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ khoáng (NH3 và NO3-).
D. nitơ hữu cơ trong xác sinh vật (có trong đất) và cây hấp thụ được là nitơ ở dạng khử NH4+).
Đáp án A
- Nitơ trong đất:
+ Nitơ trong muối khoáng hoà tan (dạng NH4+ và NO3-): Cây hấp thụ được.
+ Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật: Cây không hấp thụ được.