So sánh số electron trong các cation sau : Na+, Mg2+, Al3+
So sánh số electron trong các cation sau: Na+, Mg2+, Al3+
Các ion Na+, Mg2+, Al3+ đều có 10 electron.
Vì ZNa = 11 ⇒ Na có 11e ⇒ Na+ có 11 - 1 = 10e
ZMg = 12 ⇒ Mg có 12e ⇒ Mg2+ có 12 - 2 = 10e
ZAl = 13 ⇒ Al có 13e ⇒ Al3+ có 13 - 3 = 10e
Số electron trong các cation: Na+, Mg2+, Al3+ là:
A. 11
B. 12
C. 10
D. 13
Đáp án C
Nguyên tử Na, Mg, Al đã lần lượt nhường đi 1,2,3e để đạt cấu hình của Ne.
Có thể dùng chất nào dưới đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt chứa các cation: Na+, Mg2+, Al3+?
A. HCl
B. BaCl2
C. NaOH
D. K2SO4
Hãy viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng, của các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Cl-, S2-
\(Na\rightarrow Na^++e\)
\(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e\)
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)
\(Cl+e\rightarrow Cl^-\)
\(S+2e\rightarrow S^{2-}\)
Cấu hình:
\(Na^+:1s^22s^22p^6\) giống cấu hình của \(Ne\)
\(Mg^{2+}:1s^22s^22p^6\) giống cấu hình của \(Ne\)
\(Al^{3+}:1s^22s^22p^6\) giống cấu hình của \(Ne\)
\(Cl^-:1s^22s^22p^63s^23p^6\) giống cấu hình của \(Ar\)
\(S^{2-}:1s^22s^22p^63s^23p^6\) giống cấu hình của \(Ar\)
Dãy gồm các ion kim loại đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là
A. Na+, Ca2+,Al3+
B.Na+,Mg2+,Al3+
C. Ca2+, Mg2+,Al3+
D. K+,Ca2+,Mg2+
1.Biết Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Al ( Z = 13). Vậy các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng
A.Số electron.
B .Tất cả đều đúng.
C.Số nơtron.
D.Số proton.
Cho dãy các ion sau:
(a) H+, Fe3+, NO3-, SO42- (b) Ag+, Na+, NO3-, Cl-
(c) Al3+, NH4+, Br-+, OH- (d) Mg2+, K+, SO42-, PO43-
(e) K+, HPO32-, Na+, OH- (g) Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-
(h) Fe3+, NH4+, SO42-, I- (i) Mg2+, Na+, SO42-
Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
Các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là: (a), (i) vì các ion này không phản ứng tạo kết tủa.
Cho dung dịch K2CO3 dư vào dung dịch chứa hỗn hợp cation: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+. Số cation có trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 1
Đáp án B
Ca2++ CO32-→ CaCO3
Mg2+ + CO32-→ MgCO3
Ba2+ + CO32-→ BaCO3
2H++ CO32-→ CO2+ H2O
Số cation còn lại trong dung dịch là Na+ và K+
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là
A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3
B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3
C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4
D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3
Đáp án A
AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3
Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa một cation: NH4+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+ có nồng độ khoảng 0,1M. Nếu dùng dung dịch NaOH thì có thể nhận biết được mấy dung dịch?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án B
Các phản ứng xảy ra:
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ tủa trắng
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓ nâu đỏ
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
Al(OH)3 + 3OH- → [Al(OH)4]- tan
Nhận biết được 4 dung dịch.