Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.
Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.
- Quần cư nông thôn:
+ Mật độ dân số thấp.
+ Nhà cửa quây quần thành thôn, xóm, làng bản,…
+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp.
- Quần cư đô thị:
+ Mật độ dân số cao
+ Nhà cửa quây quần thành phố xá
+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
Nêu những dự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn
Tham khảo nha :
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn?
nhanh nhất có thể nha
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
- quần cư nông thôn:
+mật độ dân số thấp
+nhà cửa quây quần thành thôn,xóm,làng,bản,...
+hoạt động kinh tế chủ yếu là nông-lâm-ngư nghiệp
- quần cư đô thị:
+mật độ dân số cao
+nhà cửa quây quần thành phố
+hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ
Quần cư nông thôn | Quần cư đô thị | |
Mật độ | - Thấp | - Cao |
Nhà cửa | - Nhỏ, thấp, xen kẽ ruộng đồng | - Cao tầng, san sát |
Nghề nghiệp | - Chủ yếu sản xuất nông- lâm-ngư nghiệp | - Chủ yếu sản xuất công nghiệp, dịch vụ |
Lối sống | - Tình cảm , tình hàng xóm, đơn giản | - Theo pháp luật |
Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.
Trả lời:
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
+ QUẦN CƯ NÔNG THÔN
- có mật độ dân số thấp
- sống theo làng mạc, thôn xóm
- chủ yếu là nhà sàn gắn liền với ruộng nương
- sống theo quan hệ thị tộc(dòng máu)
- nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp .
+ QUẦN CƯ ĐÔ THỊ
-có mật độ dân số cao
- sống theo khối phường
- chủ yếu là nhà cao tầng, khu chung cư, biệt thư,...
- sống trong một cộng đồng có pháp luật.
- nghề chủ yếu là sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
Quần cư thành thị: mặt độ dân số cao, kinh tế chủ yếu dụa vào công nghiệp và dịch vụ
Quần cư nông thôn: mặt độ dân số thập, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp
So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
link tham khảo:
https://pnrtscr.com/kprkc7
so sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
Bạn tham khảo nha:
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Tham khảo:
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ. - Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Tôi sẽ mang lại cho các bạn tiếng cười:))
So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ?
- Quần cư nông thôn:
+ Có mật độ dân số thấp
+ Lối sống nông thôn: nhà cửa quây quần thành làng mạc, thôn xóm thường phân tán gấn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng, hay mặt nước
+ Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Quần cư thành thị:
+ Có mật độ dân số cao
+ Lối sống đô thị: tập trung, nhà cửa tập trung với mật độ cao, nhà ống…
+ Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ
Quần cư nông thôn, mật độ dân số thấp, sống thành làng mạc, nhà cửa nằm giữa ruộng đồng, phân tán, dân cư sống và sản xuất nông làm nghư nghiệp. lối sống dựa và truyền thống gia đình
Quần cư đô thị: Mật độ dân số cao, nhà cửa san sát. Hoạt động y tế dựa vào công nghiệp và dịch vụ, lối sống cộn đồng có tổ chức
Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp. Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước. Dân cư nông thôn sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp. Lối sống cổ truyền, truyền thống.
Quần cư đô thị: có mật độ dân số cao. Dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Lối sống văn minh, hiện đại.
Câu 11: Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
A. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp.
B. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp.
C. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Đặc điểm của đô thị hoá là:
A. Số dân đô thị ngày càng tăng.
B. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
C. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân dẫn tới:
A. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
B. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
C. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
D. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư được nâng cao.
Câu 14: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:
A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc.
C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.
D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.
Câu 15: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường địa trung hải.
Câu 16: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của:
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường xích đạo ẩm.
C. môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. môi trường hoang mạc.
Câu 17: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. lạnh, khô.
B. nóng, ẩm.
C. khô, nóng.
D. lạnh, ẩm.
Câu18: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. xa van, cây bụi lá cứng.
B. rừng lá kim.
C. rừng rậm xanh quanh năm.
D. rừng lá rộng.
Câu 19: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới
B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van
D. Rừng ngập mặn.
Câu20 : Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).
C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
Câu 11: Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
A. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ, còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp.
B. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp.
C. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Đặc điểm của đô thị hoá là:
A. Số dân đô thị ngày càng tăng.
B. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
C. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân dẫn tới:
A. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
B. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
C. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
D. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư được nâng cao.
Câu 14: Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là:
A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam.
B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc.
C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc.
D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.
Câu 15: Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng?
A. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Môi trường nhiệt đới gió mùa.
C. Môi trường nhiệt đới.
D. Môi trường địa trung hải.
Câu 16: Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của:
A. môi trường nhiệt đới.
B. môi trường xích đạo ẩm.
C. môi trường nhiệt đới gió mùa.
D. môi trường hoang mạc.
Câu 17: Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. lạnh, khô.
B. nóng, ẩm.
C. khô, nóng.
D. lạnh, ẩm.
Câu18: Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là:
A. xa van, cây bụi lá cứng.
B. rừng lá kim.
C. rừng rậm xanh quanh năm.
D. rừng lá rộng.
Câu 19: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển?
A. Rừng rậm nhiệt đới
B. Rừng rậm xanh quanh năm
C. Rừng thưa và xa van
D. Rừng ngập mặn.
Câu20 : Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm?
A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm.
B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C).
C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực.
D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.
11: D
12:D
13:C
14:A
15:D
16:B
17:C
18:C
19:D
20:C