Tính thể tích nước cần thêm vào dung dịch Mg(NO3)2 4M để được 300 (ml) dung dịch Al2(SO4)3 2,4M
Cho 250 ml dung dịch NaOH 4M vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 2M. Thu được dung dịch X. tính khối lượng kết tủa sau phản ứng
\(n_{NaOH}=0,25.4=1\left(mol\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\\ Vì:\dfrac{1}{6}>\dfrac{0,1}{1}\\ \Rightarrow NaOHdư\\ \rightarrow n_{Al\left(OH\right)_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{kt}=m_{Al\left(OH\right)_3}=78.0,2=15,6\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=0.25\cdot4=1\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.05\cdot2=0.1\left(mol\right)\)
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{1}{6}\) \(\Rightarrow NaOHdư\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=1-0.6=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(n_{NaOH}>n_{Al\left(OH\right)_3}\)
=> Kết tủa tan hoàn toàn
\(m_{\downarrow}=0\)
\(n_{NaOH}=1\left(mol\right);n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\left(mol\right)\)
Al2(SO4)3 + 6NaOH ⟶ 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
0,1...................0,6.................0,2
Al(OH)3 + NaOH ⟶ NaAlO2 + 2H2O
0,2............0,4
=> Sau phản ứng NaOH dư, kết tủa tan hết
=> Khối lượng kết tủa là 0g
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là
A. 0,06
B. 0,09
C. 0,12
D. 0,1.
Cho dung dịch NH3 đến dư vào 20 ml dung dịch Al2(SO4)3. Để hòa tan hết kết tủa thu được sau phản ứng cần tối thiểu 10 ml dung dịch NaOH 2M. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là:
A. 0,6M
B. 0,5M
C. 0,4M
D. 0,3M
Đáp án B
6NH3+ Al2(SO4)3+ 6H2O→ 2Al(OH)3+3 (NH4)2SO4 (1)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ H2O (2)
Có nAl(OH)3= nNaOH= 0,01.2= 0,02 mol
→ nAl2(SO4)3= 1 2 . nAl(OH)3= 0,01 mol
→ CM Al2(SO4)3= 0,01/ 0,02= 0,5M
1. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
2. Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng ko đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là
3. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Làm 3 bài trên nhưng không dùng phương trình ion, dùng pthh với ạ
1) \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,03<----------------------0,01
=> nNaOH min = 0,03 (mol)
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
2) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3.0,25=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: \(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,45<------0,075-------------------------->0,15
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,05<----0,05
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
0,1<-------0,05
=> nNaOH max = 0,5 (mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
3)
\(n_{KOH\left(1\right)}=0,15.1,2=0,18\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(1\right)}=\dfrac{4,68}{78}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,1.x\left(mol\right)\)
Do khi cho KOH tác dụng với dd Y xuất hiện kết tủa
=> Trong Y chứa AlCl3 dư
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
0,18---->0,06----------------->0,06
\(n_{KOH\left(2\right)}=0,175.1,2=0,21\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(2\right)}=\dfrac{2,34}{78}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
(0,3x-0,18)<--(0,1x-0,06)------->(0,1x-0,06)
\(KOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
(0,1x-0,09)<-(0,1x-0,09)
=> \(\left(0,3x-0,18\right)+\left(0,1x-0,09\right)=0,21\)
=> x = 1,2
Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào 300 ml dung dịch KOH 0,2M thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch X.
a) Tính m và nồng độ CM của dung dịch X.
b) Tiếp tục cho vào 500 ml dung dịch X 350 ml dung dịch KOH ở trên, kết thúc phản ứng thu được m’ gam kết tủa và dung dịch Y. Tính m; và nồng độ CM của dung dịch Y.
\(n_{Al_2(SO_4)_3}=0,1.0,2=0,02(mol)\\ n_{KOH}=0,2.0,3=0,06(mol)\\ PTHH:Al_2(SO_4)_3+6KOH\to 2Al(OH)_3\downarrow+3K_2SO_4\)
Vì \(\dfrac{n_{Al_2(SO_4)_3}}{1}>\dfrac{n_{KOH}}{6}\) nên \(Al_2(SO_4)_3\) dư
\(a,n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,3(mol)\\ n_{Al(OH)_3}=\dfrac{1}{3}n_{KOH}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al(OH)_3}=0,2.78=15,6(g)\\ C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\)
\(b,K_2SO_4\) ko tác dụng được với \(KOH\), bạn xem lại đề
Tính thể tích của nước cần phải thêm vào 50ml dung dịch Ba(NO3)2 2M để thu dc dung dịch Ba(NO3)2 0,2M
\(n_{Ba\left(NO_3\right)_2,50ml,2M}=0,05.2=0,1mol\\ C_{M_{Ba\left(NO_3\right)_2,0,2M}}=\dfrac{0,1}{0,05+V_{nước}}=0,2M\\ \Rightarrow V_{nước}=0,45l\)
Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 0,1 M và Al2(SO4)3 0,1 M. Nhỏ từ từ đến hết V1 ml dung dịch NaOH 1,0 M vào 100 ml dung dịch X, sau đó thêm từ từ V2 ml dung dịch HCl a M vào hệ. Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch HCl được thêm vào ở trên. Khối lượng kết tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn như đồ thị bên dưới.
Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết là
A. 165,0.
B. 525,0.
C. 360,0.
D. 420,0.
Chọn B.
Tại V = 3b (kết tủa đạt cực đại) Þ
Kết tủa bị hoà tan hết thì dung dịch thu được là Al3+ (0,03), Na+ (0,105), Cl- (y + 0,03) và SO42- (0,03)
Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 0,1 M và Al2(SO4)3 0,1 M. Nhỏ từ từ đến hết V1 ml dung dịch NaOH 1,0 M vào 100 ml dung dịch X, sau đó thêm từ từ V2 ml dung dịch HCl a M vào hệ. Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch HCl được thêm vào ở trên. Khối lượng kết tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn như đồ thị bên dưới.
Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết là
A. 165,0
B. 525,0
C. 360,0
D. 420,0.
Thêm từ từ 300 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,75
B. 0,25
C. 0,50
D. 1,00
Nhận thấy 36,9 gam kết tủa gồm BaSO4 : 0,15 mol và Al(OH)3 : 0,025 mol
Vì nAl(OH)3 = 0,025 mol < <nOH- = 0,3 + 0,3x mol → xảy ra hiện tượng hòa tan kết tủa
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
Al3+ + 4OH- → Al(OH)4-
Luôn có 4nAl3+ = nOH- + nAl(OH)3 → nOH- = 0,3 + 0,3x = 4×0,1 -0,025= 0,375 mol → x= 0,25 mol
→ Đáp án B