Một loại thủy tinh có thành phần % khối lượng như sau:12,97%Na2O;11,72%CaOvaf 75,31%SiO2.Hãy biểu diễn công thức của loại thủy tinh này theo tỉ lệ số mol các oxit.
Một loại thủy tinh chịu lực có thành phần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% N a 2 O ; 11,7% CaO và 75,3% S i O 2 . Công thức biểu diễn thành phần của loại thủy tinh này là
A. N a 2 O . C a O . 6 S i O 2
B. N a 2 O . C a O . 3 S i O 2
C. N a 2 O . 2 C a O . 6 S i O 2
D. N a 2 O . 2 C a O . 3 S i O 2
Một loại thủy tinh chịu lực có thành phần theo khối lượng của các oxit như sau: 13% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2. Công thức biểu diễn thành phần của loại thủy tinh này là
A. Na2O.CaO.6SiO2
B. Na2O.CaO.3SiO2
C. Na2O.2CaO.6SiO2
D. Na2O.2CaO.3SiO2
Đáp án A
Tỷ lệ số mol của các oxit: nNa2O : nCaO : nSiO2 = 13/62 = 11,7/56 = 75,3/60
= 0,21 : 0,21 : 1,255 = 1:1:6
Vậy công thức của loại thủy tinh này: Na2O.CaO. 6SiO2
Một loại thủy tinh có thành phần phần trăm về khối lượng: SiO2 50,42%; CaO 23,53%; Na2O 26,05%. Trong loại thủy tinh này 1,0 mol Na2O kết hợp với:
A. 2,0 mol SiO2 và 1,0 mol CaO
B. 1,0 mol SiO2 và 2,0 mol CaO
C. 1,0 mol SiO2 và 1,0 mol CaO
D. 2,0 mol SiO2 và 2,0 mol CaO
Đáp án A
Đặt công thức của thủy tinh là (Na2O)x. (CaO)y.(SiO2)z
Ta có:
= 0,42: 0,42: 0,84= 1:1:2
→Công thức của thủy tinh là Na2O. CaO.2SiO2
→ 1 mol Na2O kết hợp với 1 mol CaO và 2 mol SiO2
1.một loại thủy tinh có công thức là K2O.CaO.6SiO2.tính thành phần % khối lượng của mỗi nguyên tố trong công thức đó.
2.một loại thủy tinh có thành phần % khối lượng như sau:12,97% Na2O;11,72% CaO và 75,31% SiO2.hãy biểu diễn công thức của loại thủy tinh này theo tỉ lệ số mol các oxit
Một loại thủy tinh thường chứa 13,0% natri oxit; 11,7 % canxi oxit và 75,3% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là:
A. 2Na2O. CaO. 6SiO2
B. Na2O. CaO. 6SiO2
C. 2Na2O. 6CaO. SiO2
D . Na2O. 6CaO. 6SiO2
Gọi công thức của thuỷ tinh đó là: xNa2O.yCaO.zSiO2
Ta có khối lượng của các oxit tỉ lệ với thành phần phần trăm:
Ta quy về các số nguyên tối giản bằng cách chia cho số nhỏ nhất trong các giá trị trên (0,209) ⇒ x : y : z = 1 : 1 : 6
⇒ B đúng
Một loại thủy tinh thường chứa 13% Natri oxit, 11,7% Canxi oxit, 75,3% Silic dioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là:
A. 2Na2O.CaO.6SiO2
B. 2Na2O.6CaO.SiO2
C. Na2O.CaO.6SiO2
D. Na2O.6CaO.SiO2
Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit, 11,7% canxi oxit, 75,3% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng các oxit là:
A. 2Na2O.CaO.6SiO2
B. 2Na2O.6CaO.SiO2
C. Na2O.CaO.6SiO2
D. Na2O.6CaO.SiO2
Gọi công thức biểu diễn của thủy tinh: xNa2O.yCaO.zSiO2
Ta có: x : y : z = 13 62 : 11 . 7 56 : 75 . 3 60 = 1 : 1 : 6
Công thức biểu diễn của thủy tinh là Na2O.CaO.6SiO2.
Đáp án C.
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.
\(n_{thủy-tinh}=\dfrac{6,77.1000}{677}=10\left(kmol\right)\\ n_{K_2CO_3}=n_{PbCO_3}=n_{ttinh}=10\left(kmol\right)\\ n_{SiO_2}=6n_{ttinh}=60\left(kmol\right)\)
Suy ra:
\(m_{K_2CO_3}=10.138=1380\left(kg\right)\\ m_{PbCO_3}=10.267=2670\left(kg\right)\\ m_{SiO_2}=60.60=3600\left(kg\right)\)
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.
Số mol thuỷ tinh là:
Từ công thức của thuỷ tinh suy ra:
nK2CO3 = nPbCO3 = nthuỷ tinh = 0,01.106 mol
Khối lượng K2CO3 = 0,01. 106. 138(g) = 1,38. 106(g) = 1,38 (tấn)
Khối lượng PbCO3 = 0,01. 106. 267(g) = 2,67. 106(g) = 2,67(tấn)
nSiO2 = 6nthuỷ tinh = 6. 0,01. 106 mol = 0,06. 106 mol
Khối lượng SiO2 = 0,06. 106. 60(g) = 3,6 tấn