Một Hiđroxit khối lượng mol phân tử là 78g.Tìm tên kim loại trong Hiđroxit đó
Cho 6,08 gam hỗn hợp gồm hai hiđroxit của hai kim loại kiềm (thuộc hai chu kì kế tiếp nhau) tác dụng với một lượng dư HCl thu được 8,3 gam muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của hiđroxit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
A. 73,68%
B. 52,63%
C. 36,84%
D. 26,32%
Bài 4: Một loại oxit có khối lượng là 160 g/mol trong đó kim loại chiếm
70%. Hãy xác định CTHH của oxit.
Bài 5: Cho 50g dung dịch natri hiđroxit (NaOH) tác dụng với 36,5g axit
clohđric (HCl) tạo thành natri clorua (NaCl) và nước. Tính khối lượng
NaCl tạo thành.
Bài 4:
\(Đặt:Fe_xO_y\\ x=\dfrac{160.70\%}{56}=2\\ y=\dfrac{160-56.2}{16}=3\)
=> CTHH oxit sắt : Fe2O3
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ 1...........1.........1.........1\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaCl}=1.58,5=58,5\left(g\right)\)
(Số liệu 50 gam không dùng đến? Vì đề cho cái đó là dung dịch)
Bài 4: Một loại oxit có khối lượng là 160 g/mol trong đó kim loại chiếm
70%. Hãy xác định CTHH của oxit.
Bài 5: Cho 50g dung dịch natri hiđroxit (NaOH) tác dụng với 36,5g axit
clohđric (HCl) tạo thành natri clorua (NaCl) và nước. Tính khối lượng
NaCl tạo thành.
Bài 4 :
Gọi CTHH của oxit là $Fe_xO_y$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{70}=\dfrac{16y}{30}=\dfrac{160}{100}\). Suy ra : x = 2 ; y = 3
Vậy CTHH của oxit là $Fe_2O_3$
Bài 5 :
$n_{HCl} = \dfrac{36,5}{36,5} = 1(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo phương trình hóa học :
$n_{NaCl} = n_{HCl} = 1(mol)$
$m_{NaCl} = 58,5.1 = 58,5(gam)$
kim loại M tạo hợp chất hiđroxit có công thức là M (OH) 2. Trong hợp chất với oxi phân tử khối là 56. biết NTK O= 16, M có nguyên tử khối là gì?
Gọi x là hóa trị của M
Ta có: \(\overset{\left(x\right)}{M}\overset{\left(I\right)}{\left(OH\right)_2}\)
Ta lại có: x . 1 = I . 2
=> x = II
Vậy hóa trị của M là II
Gọi CTHH của M với oxi là: MO
Theo đề, ta có:
\(PTK_{MO}=NTK_M+16=56\left(đvC\right)\)
=> NTKM = 40(đvC)
Câu 28: Kim loại M tạo hợp chất hiđroxit có công thức là M(OH)2. Trong hợp chất với oxi có phân tử khối là 40. M có nguyên tử khối là:
A. 24
B. 27
C. 40
D. 64
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH) 3 . Phân tử khối của hidroxit là 78. Nguyên tử khối của M là: (Cho H = 1 ; O = 16)
A.
27
B.
64
C.
56
D.
24
kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH3). Phân tử khối của M với oxi là 102. tính nguyên tử khối của M
hóa 8
theo đlbtkl ta có :
mM + m(OH)3 = mHidroxit
=> mM = 102 - 3(16 + 1)
=> mM = 53
Kim loại M tạo ra hiđroxit M(OH) 3 . Phân tử khối là 78. Nguyên tố M là: (Al = 27; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64)
A.
Zn.
B.
Al.
C.
Cu.
D.
Fe.
Ta có: \(M_{M\left(OH\right)_3}=78\Rightarrow M_M+17.3=78\Leftrightarrow M_M=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là Al.
→ Đáp án: B
Bạn tham khảo nhé!
7. Trung hòa dung dịch có chứa 1,12 gam một hiđroxit của kim loại kiềm R (R thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) cần vừa đủ 200 ml dung dịch axit clohiđric 0,1M.
a. Xác định tên kim loại kiềm R?
b. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng?