CMR 1 số chính phương có số ước là 1 số lẻ
CMR: 1 số tự nhiên khác 0 có số ước là 1 số lẻ thì số tự nhiên đó là số chính phương.
Ta có số a nào đó nếu có ước b khác 1 và a thì luôn có 1 ước c nào đó sao cho b.c=a
=>a có số ước là 1 số chẵn khi b,c khác nhau
=>a có số ước là 1 số lẻ <=>b=c
=>a=b.c=b2
Hay khi đó a là số chính phương
CMR 1 số tự nhiên khác 0 có số lượng các ước là 1 số lẻ thì số tự nhiên đó là một số chính phương
CMR : những số có số ước là lẻ thì là số chính phương
CMR 1 số tự nhiên khác 0 có số lượng ước là 1 số lẻ thì số dó là một số chính phương.
Giúp mình nha!
Gọi số tự nhiên khác 0 bất kì thỏa mãn đề bài là a
+ Nếu a = 1 thì a có duy nhất 1 ước là 1, là số lẻ; a = 1 = 12, là số chính phương, thỏa mãn đề bài
+ Nếu a > 1 => a = \(x^y\).\(^{z^k}\)... (x,z,... là các số nguyên tố; y,k,... là các số tự nhiên khác 0)
=> số ước của a là: (y + 1).(k + 1)... là số lẻ
=> y + 1 là số lẻ; k + 1 là số lẻ; ...
=> y chẵn; k chẵn; ...
=> \(\frac{x}{y}\); \(\frac{z}{k}\); ... là số chính phương
Mà số chính phương x số chính phương = số chính phương => a là số chính phương
Chứng tỏ 1 số tự nhiên khác 0 có số lượng ước là 1 số lẻ thì số tự nhiên đó là 1 số chính phương
CÁI NÀY ĐÚNG NÈ NHẤT NÈ NHA
Gọi số tự nhiên khác 0 bất kì thỏa mãn đề bài là a
+ Nếu a = 1 thì a có duy nhất 1 ước là 1, là số lẻ; a = 1 = 12, là số chính phương, thỏa mãn đề bài
+ Nếu a > 1 => a =\(x^y\)..\(z^k\). (x,z,... là các số nguyên tố; y,k,... là các số tự nhiên khác 0)
=> số ước của a là: (y + 1).(k + 1)... là số lẻ
=> y + 1 là số lẻ; k + 1 là số lẻ; ...
=> y chẵn; k chẵn; ...
=> \(x^y\); \(z^k\)... là số chính phương
Mà số chính phương x số chính phương = số chính phương => a là số chính phương
Chứng tỏ 1 số tự nhiên khác 0 có số lượng ước là 1 số lẻ thì số tự nhiên đó là 1 số chính phương
Ta có: các số bình thường (không phải số chính phương) sẽ có ít nhất 2 ước
Các ước sẽ nhân với nhau để tạo ra số đó, mà mỗi lần nhân thì phải nhân 2 số khác nhau với nhau, ví dụ: 14 = 7 . 2 = 1 . 14
Với số chính phương, sẽ có 2 số giống nhau nhân với nhau mà khi viết thì chỉ cần viết 1 lần
=> các số chính phương sẽ có số ước lẻ
Tớ xin lỗi vì cách diễn đạt bị lủng củng .Ú-Ù.
CMR:
a) Tổng của 4 số chính phương lẻ có thể là 1 số chinh phương
b) Tổng của 5 số chính phương lẻ không thể là 1 số chính phương
CMR 1 số chính phương có tận cung là 5 thì chữ số hàng chục là chữ số 2
CMR 1 số chính phương có tân cùng là 6 thì chữ số hàng chục là chữ số lẻ
CMR 1 số chính phương có tận cùng là 4 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn
CMR 1 số chính phương có tận cùng là 0 thì tận cùng bằng chẵn chữ số 0
Lời giải:
1.
Gọi số chính phương có tận cùng là $5$ là $a^2$. Khi đó $a$ cũng phải có tận cùng là $5$
Đặt \(a=\overline{A5}\)
\(\Leftrightarrow a^2=(\overline{A5})^2=(10A+5)^2=100A^2+100A+25\)
\(\Rightarrow a^2\) chia $100$ dư $25$ nên $a^2$ có tận cùng là $25$ hay chữ số hàng chục là $2$
--------------------
2.
Giả sử tồn tại số chính phương $a^2$ có tận cùng là $6$ và chữ số hàng chục là số chẵn.
Khi đó, $a^2$ có thể có tận cùng là $06,26,46,...,86$ $\rightarrow a^2$ không chia hết cho $4$ (1)
Mà $a^2$ có tận cùng bằng $6$ $\rightarrow a^2$ là scp chẵn, $\rightarrow a$ chẵn, $\rightarrow a.a=a^2$ chia hết cho $4$ (mâu thuẫn với (1))
Do đó không tồn tại số cp có tận cùng bằng $6$ mà chữ số hàng chục chẵn. Hay 1 số cp có tận cùng là 6 thì chữ số hàng chục là lẻ.
3.
Giả sử tồn tại số chính phương $a^2$ có tận cùng là $4$ mà chữ số hàng chục lẻ.
Khi đó $a^2$ có thể có tận cùng $14,34,...,94$. Những số trên đều không chia hết cho $4$ nên $a^2$ không chia hết cho $4$ (1)
Mà $a^2$ tận cùng là $4$ nên $a^2$ là scp chẵn. Do đó $a$ chẵn hay $a\vdots 2$
$\rightarrow a^2=a.a\vdots 4$ (mâu thuẫn với (1))
Do đó không tồn tại scp có tận cùng bằng 4 mà chữ số hàng chục lẻ. Hay một số cp có tận cùng là 4 thì chữ số hàng hàng chục là số chẵn.
-----------------
4.
Gọi $a^2$ là scp có tận cùng $n$ chữ số $0$. Khi đó $a$ cũng phải có tận cùng bẳng $0$
Đặt \(a^2=(\overline{A0...0})^2\) ($n$ chữ số 0)
\(=(10^nA)^2=10^{2n}A^2=A^2.10...0\) ($n$ chữ số 0)
Hay $a^2$ có tận cùng là $2n$ chữ số $0$. $2n$ là số chẵn nên $a^2$ có lượng chẵn chữ số 0 tận cùng (đpcm)
CMR với mọi số tự nhiên lớn hơn 0 mà có số lượng ước các số tự nhiên mà là số lẻ thì số đó là số chính phương
chứng minh rằng: 1 số tự nhiên khác 0 có số ước là 1 số lẻ thì số tự nhiên đó là số chính phương
Chứng minh Một số tự nhiên khác 0, có số lượng các ước là 1 số lẻ thì nó là 1 số chính phương.