hãy nêu khái niệm và tác dụng của câu rút gọn
Câu 1: Hãy nêu một tình huống hội thoại về vứt rác bừa bãi có sử dụng câu đặc biệt và nêu tác dụng.
Câu 2: Nêu một tình huống có sử dụng câu rút gọn và nêu tác dụng của câu rút gọn đó.
câu 1:
Sớm. Có 1 cậu bé tên là Nam , là bạn của Hoa vứt rác ra đường.Hoa chạy vội , nhắc nhở cậu :
-Nam!Sao cậu đồi bại, vô liêm sỉ thế ? Vứt rác bừa bãi sẽ gây ra nhiều hậu quả xấu đấy.
-Mình xin lỗi !Mình hiểu rồi , mình sẽ không vứt rác ra đường nữa. - Nam nói. Rồi cậu cầm đống rác lên vứt lại vào thùng rác.
*Câu đặc biệt : Sớm .
+TD: Xác định thời gian diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.
Nam!
+TD: Gọi đáp.
Câu 2:
Xế chiều. Cơn gió vụt qua khiến lá cây bay đi mất , chỉ để lại 1 chiếc lá cuối cùng.Nào đâu biết , bên trong cái bệnh viện kia là một cậu bé nói : '' Khi chiếc lá cuối cùng rơi xuống , thì cũng là lúc mình ra đi.'' Cậu bé liền lên cơn đau tim, phải đưa vào phòng cấp cứu. Cơn gió ấy lại thổi qua 1 lần nữa làm chiếc lá cuối cùng rơi xuống . Píp...Píp...Píp... Cậu bé ra đi.
Câu đặc biệt : - xế chiều TD: xác định thời gian diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn
- Píp ... Píp ...Píp TD: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
Cảm ơn bạn Nguyễn Thái Sơn nha.Bạn đã giúp mình rất nhiều đó
- Nắm được khái niệm, tác dụng,lấy ví dụ, thực hành làm bài tập
1 Rút gọn câu
2 Câu đặc biệt
3 thêm trạng ngữ cho câu
hãy nêu rõ khái niệm, tác dụng và các kiểu của phép ẩn dụ
Khái niệm : ẩn dụ là gọi tên sự vật , hiện tượng này bằng tên sự vật , hiện tượng khác có nét tương đồng với nó
tác dụng : làm tăng sức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt
các kiểu : có 4 kiểu ẩn dụ :
+ ẩn dụ hình thức
+ ẩn dụ cách thức
+ ẩn dụ phẩm chất
+ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Khái niệm ẩn dụ:
Ẩn dụ là cách dùng sự vật, sự việc này để gọi tên cho sự vật, sự việc khác. Hai đối thương thường gần gũi với nhau.
trong biên pháp ẩn dụ về A thường ẩn đi mà chỉ xuất hiện vế B
Các kiểu ẩn dụ:
Ẩn dụ hình tường: Cách gọi sự vật A – sự vật BẨn dụ cách thức: Cách gọi hiện tượng A = hiện tượng BẨn dụ phẩm chất: cách lấy phẩm chất của A để chỉ phẩm chất của BẨn dụ chuyển đổi cảm giác: Lấy cảm giác A để chỉ cảm giác B với các loại giác quan khác nhau/Tác dụng của ẩn dụ:
Dử dụng ẩn dụ tạo ra sắc thái biểu cảm cao làm câu văn, câu thơ có hình tượng đặc biệt
Định nghĩa có rất nhiều trên mạng nhưng không phải thông tin nào cũng chuẩn xác. Theo SGK ẩn dụ là gọi tên các sự vật, hoặc hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nhau có tác dụng nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
Câu 3. Hãy nêu khái niệm và tác dụng của sơ đồ tư duy? (Dựa vào 1 sơ đồ tư duy nêu được tên của chủ đề chính, tên của các chủ đề nhánh (triển khai từ chủ đề chính)).
CÁC BẠN ƠI ĐÂY LÀ ĐÈ KIỂM TRA 45' SỐ 1 NHA
CÂU NÀO CÁC BẠN GIÚP ĐƯỢC THÌ GIÚP NHA
Câu 1:nêu vai trò và nhiệm vụ trồng trọt ?nêu ví dụ ?
Câu 2:nêu khái niệm, vai trò của đất trồng?
Câu 3:hãy nêu về thành phần cơ giới, độ Ph và độ phì nhiêu ?
Câu 4:hãy nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ?
Câu 5:nêu khái niệm phân bón, tác dụng phân bón, phân loại phân bón ?
Câu 6:hãy nêu các cách bón phân và bảo quản phân bón đúng giờ?
Câu 7:hãy nêu vai trò giống cây trồng và tiêu trí đánh giá của giống tố? nêu ví du?
Câu 8:nêu khái niệm về con trùng, bện cây?
Câu 9 nêu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh và biên pháp phòng trừ sâu bọ
https://olm.vn/hoi-dap/detail/201127794867.html link tham khảo
Câu 1: - Vai trò: trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn co chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu
- Nhiệm vụ: đảm bảo lương thực và thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
- Ví dụ: mk chịu
Câu 2: - đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó cây trồng có thể sinh trưởng và phát triển
- Vai trò: đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ
Câu 3: - Tỉ lệ (%) các hạt: cát, limon, sét quyết định thành phần cơ giới của đất
- Căn cứ và độ pH người ta chi đất thành:
+ Đất chua ( pH<6,5)
+ Đất trung tính (pH= 6,6 - 7,5)
+ Đất kiềm ( pH>7,5)
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất có thể cho cây trồng có năng suất cao. Tuy nhiên muốn có năng suất cao phải có đủ các điều kiện: đất phì nhiêu, thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt
Câu 4: Các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất là:
- Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ
- Làm ruộng bậc thang
- Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh
- Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
- Bón vôi
Câu 5: - Phân bón là thức ăn của cây
- Phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản
- Phân bón có 3 loại: hữu cơ, hóa học và vi sinh
Câu 6: - Các cách bón phân là: bón vãi (rải), bón theo hàng, theo hốc hoặc phun trên lá
Cách bảo quản phân bón đúng giờ:
- Đối với các loại phân hóa học, để đảm bảo chất lượng càn phải bảo quản tốt bằng các biện pháp sau:
+ Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao ni lông
+ Để ở nơi cao ráo, thoáng mát
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau
- Phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài
Câu 7: - Giống cây trồng tốt có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng
- Tiêu chí đánh giá giống tốt:
+ Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác của địa phương
+ Có chất lượng tốt
+ Có năng suất cao và ổn định
+ Chống, chịu được sâu, bệnh
Câu 8: - côn trùng là lớp động vật thuộc ngành động vật chân khớp
- Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi
Câu 9:- Nguyên tắc phòng trừ sau bệnh:
+ Phòng là chính
+ Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để
+ sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ
- Tùy theo từng loại sâu, bệnh và điều kiện cụ thể mà áp dụng các biện pháp phòng trừ thích hợp, lấy biện pháp canh tác làm cơ sỏ
Tục ngữ sử dụng nhiều hiện tượng rút gọn câu. Hãy tìm những câu tục ngữ đó và nêu tác dụng của việc đó
Tham khảo:
Học ăn, học nói, học gói, học mở
Câu trên vắng chủ ngữ. Chủ ngữ có thể là : “chúng ta”, “nhân dân ta”, “người Việt Nam”… Chủ ngữ trong câu trên có thể được lược bỏ bởi câu tục ngữ này đưa ra một lời khuyên cho mọi người hoặc nêu một nhận xét chung về đặc điểm của người Việt Nam ta.
Lý thuyết:
Câu 1: Hãy nêu khái niệm định dạng trang tính, kể tên các nút lệnh định dạng trang tính, nói rõ tác dụng của từng nút lệnh.
Câu 2: Nêu khái niệm sắp xếp và lọc dữ liệu, mục đích của việc sắp xếp và lọc dữ liệu trên trang tính.
Câu 3: Kể tên các nút lệnh sắp xếp và lọc dữ liệu, vẽ biểu tượng nhận diện các nút lệnh đó. Nêu thao tác thực hiện.
Câu 4: Hãy nêu khái niệm trình bày dữ liệu bằng biểu đồ, kể tên các dạng biểu đồ thông dụng, tác dụng của từng loại biểu đồ đó.
Câu 5: Hãy nêu lợi ích của việc xem trước khi in, tác dụng của việc điều chỉnh ngắt trang trên trang tính.
Câu 6: Kể tên một số các nút lệnh trình bày và in trang tính mà em đã được học.
Tự luận
Câu 1: Hãy nêu thao tác định dạng trang tính có cỡ chữ 19, màu chữ xanh, kiểu chữ đậm gạch chân.
Câu 2: Trình bày thao tác cài đặt trang tính có lề trên, lề dưới 1.2cm, lề trái 2.5cm lề phải 1.5cm
Câu 3: Trình bày thao tác cài đặt trang tính có hướng giấy ngang.
Câu 4: Trình bày thao tác điều chỉnh ngắt trang tính
Câu 5: Cho bảng tính như hình
a) Sử dụng công thức hoặc hàm thích hợp để tính số tiền mỗi lớp, tổng cộng,TB mỗi lớp ủng hộ, số tiền ủng hộ nhiều nhất và ít nhất.
b) Hãy nêu thao tác Sắp xếp dữ liệu cột số tiền mỗi lớp theo thứ tự giảm dần hoặc tăng dần.
c) Hãy nêu thao tác định dạng cột B và C có màu chữ đỏ, kiểu chữ đậm nghiêng. Cỡ chữ 17.
d) Nêu thao tác đưa ra thông tin của lớp ở vị trí STT thứ 3.
e) Vẽ biểu đồ thích hợp để so sánh số tiền của mỗi lớp trong việc ủng hộ bão lụt.
Thế nào là rút gọn câu?Nêu tác dụng của việc rút gọn câu và cho ví dụ
Câu rút gọn là câu bị lược bỏ mất 1 thành phần ngữ pháp trong câu như chủ ngữ hay vị ngữ
Câu rút gọn là cho câu văn ngắn gọn xúc tích hơn
VD:Ăn xong rồi
Tham Khảo :
- Câu rút gọn là khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. Các thành phần có thể lược bỏ như chủ ngữ, vị ngữ, hoặc cả chủ ngữ và vị ngữ,… Tuỳ theo hoàn cảnh, mục đích nói của câu mà ta có thể lược bỏ những thành phần phù hợp.
- Ví dụ :+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ( bỏ chủ ngữ ).
- Tác dụng.
+ Làm cho câu ngắn gọn hơn, thông tin nhanh hơn, tránh lặp những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong cây là của chung mọi người.
Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phân của câu, tạo thành câu rút gọn. Việc lược bỏ một số thành phần của câu thường nhằm những mục đích như sau (tác dụng) :
- Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp những từ nữ đã xuất hiện trong câu trước;
-Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ)
Câu 1: Nêu đơn vị đo, dụng cụ đo độ dài. Khái niệm về GHĐ và ĐCNN.
Câu 2: Nêu khái niệm, đơn vị đo, dụng cụ đo khối lượng. Cách sử dụng cân đồng hồ.
Câu 3: Nêu khái niệm, đơn vj đo, dụng cụ đo thời gian. Các bước đo thời gian
Câu 4: Nêu khái niệm, đơn vị đo, dụng cụ đo nhiệt độ. Các bước đo nhiệt độ cơ thể người bằng nhiệt kế y tế. Cach doi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Xenxius sang thang nhiệt độ Frenhai.
Mọi người giúp mình với ạ!!!!!!
Câu 1:
-Đơn vị đo độ dài là:km,m,dm,cm,mm...
-Dụng cụ đo độ dài:thước dây, thước thẳng, thước mét,...
-Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước
-Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vach chia liên tiếp trên thước.