Nêu sơ đồ phát triển của con người
-Sơ đồ phát triển cây đậu:
................................................................................................................................
-Sơ đồ phát triển của con người:
...............................................................................................................................
-Sơ đồ phát triển của con châu chấu:
...............................................................................................................................
-Sơ đồ phát triển của con ếch:
...............................................................................................................................
sự phát triển của cây đậu:
sự phát triển của châu chấu:
sự phát triển của ếch:
~~con người thì mìk chịu~~
sơ đồ phát triển của con người, châu chấu, cây đậu và con ếch
Sơ đồ phát triển của con người
Sơ đồ phát triển của câu đậu
Sơ đồ phát triển của châu chấu
. Vẽ sơ đồ phát triển của cây đậu, con người, châu chấu và con ếch ?
vẽ sơ đồ phát triển của con ruồi
cách vẽ sơ đồ phát triển của con gián
Trứng dán - Dòi (Ấu trùng)- Nhộng - Dán con-Dán trưởng thành
Quan sát các hình 9.1 đến 9.4, rồi vẽ sơ đồ phát triển của cây đậu, con người, con châu chấu và con ếch.
SGK ( thí điểm) Sinh Học lớp 7, trang 68,69,70
- Sơ đồ phát triển của cây đậu:
Hạt nảy mầm\(\rightarrow\)phát triển thành cây đậu non\(\rightarrow\)cây đậu
-Sơ đồ phát triển của con người:
Hợp tử\(\rightarrow\) phôi\(\rightarrow\)trẻ sơ sinh\(\rightarrow\)trẻ em\(\rightarrow\)người trưởng thành
-Sơ đồ phát triển của châu chấu:
Trứng phát triển thành phôi\(\rightarrow\)ấu trùng\(\overrightarrow{lột}xácnhiềulần\)\(\rightarrow\)châu chấu trưởng thành
-Sơ đồ phát triển ở ếch:
trứng đã thụ tinh\(\rightarrow\)nòng nọc có đuôi\(\rightarrow\)nòng nọc (có đuôi, 2 chi sau)ếch trưởng thành
Tìm dẫn chứng minh họa cho những cách phát triển của từ vựng đã được nêu trong sơ đồ trên.
- Phát triển nghĩa của từ: mũi (của người).
- Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ: mũi thuyền, mũi dao, mũi đất…
- Tăng số lượng từ ngữ:
+ Tạo thêm từ mới: sách đỏ, tiền khả thi, kinh tế tri thức, ...
+ Mượn từ ngữ nước ngoài: cách mạng, dân quyền, cộng hòa, xà phòng, a-xít, ra-đi-ô, ...
Dựa vào sơ đồ trang 85 ở SGK, em hãy nêu hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển.
Tăng dân số quá nhanh gây sức ép nặng nề đến kinh tế, xã hội, môi trường.
- Kinh tế: GDP theo đầu người thấp, nền kinh tế chậm phát triển,...
- Xã hội: Thất nghiệp, thiếu việc làm nhiều, khó khăn trong giáo dục và đào tạo, y tế, các phúc lợi xã hội, anh ninh,...
- Môi trường: Tài nguyên bị khai thác quá mức dãn đến kiệt quệ; môi trường bị ô nhiễm và bị tàn phá...
Dựa vào sơ đồ SGK trang 85, em hãy nêu hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí của các nước đang phát triển.
Gây sức ép nặng nề đối với việc phát triển kinh tế, xã hội, môi trường:
- Kinh tế: GDP/người thấp, tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm,...
- Xã hội thất nghiệp, thiếu việc làm, giáo dục, y tế........gặp nhiều khó khăn.
- Môi trường: tài nguyên bị khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệ, môi trường bị ô nhiễm suy thoái.
Gây sức ép nặng nề đối với việc phát triển kinh tế, xã hội, môi trường.
– Kinh tế: GDP/người thấp, tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm,…
– Xã hội: thất nghiệp, thiếu việc làm, giáo dục, y tế……..gặp nhiều khó khăn.
– Môi trường: tài nguyên bị khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệ, môi trường bị ô nhiễm suy thoái.
Gây sức ép nặng nề đối với việc phát triển kinh tế, xã hội, môi trường.
- Kinh tế: GDP/người thấp, tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm,...
- Xã hội thất nghiệp, thiếu việc làm, giáo dục, y tế........gặp nhiều khó khăn.
- Môi trường: tài nguyên bị khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệ, môi trường bị ô nhiễm suy thoái.