Giải thích sự khác biệt về các môi trường đới nóng dựa vào vị trí địa lý
1/ Vị trí địa lý: đới nóng, đới ôn hòa, đới lạnh, hoang mạc.
2/ Đặc điểm khí hậu của các môi trường.
3/ Các nhóm nước trên thế giới.
4/ Châu phi: vị trí địa lý, địa hình.
5/ Khí hậu: giải thích ( Vì sao Châu phi nóng và khô?) (Vì sao hoang mạc lan ra sát biển?)
6/ Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa: (ô nhiễm môi trường không khí, nước) (nguyên nhân, hậu quả)
1. Vị trí, giới hạn đới nóng? Kể tên các kiểu môi trường 2. Trình bày đặc điểm nổi bật của môi trường đới nóng? Sự khác nhau cơ bản về khí hậu của 3 môi trường của đới nóng em đã học?
- Xác định vị trí địa lý của môi trường đới nóng
- Nêu những đặc điểm nổi bật của môi trường đới nóng
- Kể tên các kiểu môi trường trong đới nóng
Vị trí của đới nóng là:
Nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam
Đặc điểm nổi bật của môi trường của đới nóng:
- Nhiệt độ cao
- Gió thổi thường xuyên là gió Tín Phong (Tính Phong Đông BẮc và tính phong đông Nam)
có thực vật, động vật và người sinh sống
Các kiểu môi trường trong đới nóng là:
-Môi trường xích đạo ẩm
-Môi trường nhiệt đới
-Môi trường nhiệt đới gió mùa
-Môi trường hoang mạc
* Vị trí : giữa 2 chí tuyến trải dài từ Tây sang Đông
* Đặc điểm :
- Nơi có nhiệt độ cao , có gió tín phong thổi thường xuyên
- Giới thực - động vật rất da dạng , phong phú , là nơi đông dân
* Các môi trường :
- MT xích đạo ẩm
- MT nhiệt đới
- MT nhiệt đới gió mùa
- MT hoang mạc
Vị trí địa lí:
+ Nằm trog khoảng từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
Đặc điểm:
+ Có nhiệt độ cao;
+ Gió thổi thường xuyên: Tín phong;
+ Động - thực vật phog phú và đa dạng;
+ Đây là nơi sớm tập trug đông dân trên thế giới.
Các kiểu môi trường:
+ Môi trường xích đạo ẩm;
+ Môi trường hoang mạc;
+ Môi trường nhiệt đới;
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa.
1)Em hãy giải thích sự phân bố dân cư trên thế giới? Nêu đặc điểm phân bố các chủng tộc?
2) Trình bày đặc điểm môi trường khí hậu đới nóng? Nếu vị trí của các môi trường đới nóng?
3) So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về mật độ dân số ,hoạt động cũ chủ và hoạt động kinh tế chủ yếu?
4)Phân tích mối quan hệ dân số đông với tài nguyên và môi trường đới nóng?
Lập bảng về 3 môi trường địa lý đã học: môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới gió màu, nhiệt đới. Nói về vị trí, đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác về môi trường cảnh quan, động vật, thực vật và dân cư.
1.Hãy cho biết hiện trạng nguyên nhân,hậu quả của ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa ?
2.Nêu vị trí đặc điểm của hoang mạc?
3.Đặc điểm của môi trường đới nóng?
4.Đặc điểm của môi trường vùng núi?
5.Phân biệt lục địa và châu lục?
6.Trình bày sự phân bố các môi trường tự nhiên của châu Phi?
7.Nêu đặc điểm vị trí vị trí địa lý của châu Phi?Vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?
1. Ô nhiễm không khí:
a/ Nguyên nhân.
- Nguồn nhân tạo:Khí thải từ công nghiệp, phương tiện giao thông, bất cẩn khi sử dụng chất phóng xạ…
- Nguồn tự nhiên : Núi lửa phun, bão cát, cháy rừng…
b/ Hậu quả.
- Mưa axít..
- Hiệu ứng nhà kính.
- Thủng tầng ôzôn .
- Trái đất nóng lên.
- Tăng các bệnh về hô hấp.
- Băng tan nhanh đe dọa các thành phố ven biển.
c. Biện pháp.
Bằng sự hiểu biết cuả bản thân em hãy nêu một số giải pháp nhằm hạn chế ô nhiễm không khí
- Cắt giảm lượng khí thải.
- Kí nghị định thư Kiô tô.
2.Hoang mạc trên thế giới phân bố chủ yếu ở dọc theo hai đường chí tuyến.
đặc điểm của khí hậu hoang mạc:
Cực kì khô hạn, thể hiện ở lượng mưa rất ít và lượng bốc hơi cao. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu thể hiện ở sự chênh lệch nhiệt độ hoá ngày và năm lớn.
3.Đặc điểm:
+ Gió thổi chủ yếu: Gió tín phong
+Lượng mưa trung bình năm: từ 1000mm đến trên 2000mm
+Nhiệt độ: Nóng quanh năm
Hãy lập bảng thống kê về vị trí khí hậu và các đặc điểm khác của môi trường đới nóng,môi trường xích đạo ẩm,môi trường nhiệt đới và môi trường nhiệt đới gió mùa
a. Ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.
- Ôn đới hải dương:
Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0oC , mưa quanh năm ( Khoảng 800-1000 mm/năm) , nhìn chung là ẩm ướt.
- Ôn đới lục địa :
Mùa đông lạnh ,khô , mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè . Càng vào sâu trong lục địa , tính chất lục địa càng tăng : Mùa hè nóng hơn, mùa đông lạnh hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 0o
b. Ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải.
- Ôn đới lục địa :
Mùa đông lạnh,khô, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè. Nên mùa hè ẩm ướt.
- Khí hậu địa trung hải :
Mùa hè nóng,khô, mùa thu đông không lạnh và có mưa.
I. Các môi trường địa lí:
1. Xác định vị trí của các môi trường hoang mạc, môi trường đới lạnh, môi trường vùng núi.
2. Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi trường hoang mạc, môi trường đới lạnh, môi trường vùng núi.
II. Thế giới rộng lớn và đa dạng: Phân biệt, kể tên các lục địa và châu lục trên thế giới.
III. Châu Phi
1. Xác định giới hạn, phạm vi châu Phi.
2. Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên, dân cư và kinh tế của châu Phi.
3. So sánh đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Phi.
2,
ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn.
Sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí từ chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên sự phân tầng thực vật theo độ cao, gần giống như khi chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi. Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng.
Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.