Đốt cháy hết m gam chất B vừa hết 0,3 mol 02 ; tạo 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O.Tìm m. Tìm CTPT của B biết B chỉ chứa 1 nguyên tử O.
X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Giá trị của m là:
A. 11,68
B. 12,42
C. 15,28
D. 13,44
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit cần dùng vừa hết 0,375 mol O2 sinh ra 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì lượng kết tủa Ag thu được tối đa là
A. 48,6 g.
B. 75,6 g.
C. 64,8 g.
D. 32,4 g.
X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,3 mol O 2 sản phẩm cháy thu được chứa 0,25 mol C O 2 Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,4 mol O 2 và thu được tổng số mol C O 2 và H 2 O là 0,6 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 13
B. 11
C. 12
D. 10
X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,3 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,25 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,4 mol O2 và thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,6 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9
B. 11
C. 12
D. 10
Đặt nY = nZ = x → nNaOH = x → nNa2CO3 = 0,5x
Do Y và Z có cùng C → nC(Z) = nC(Y)
Đốt muối Y thu được: 0,25 mol CO2; 0,5x mol Na2CO3
Đốt cháy ancol Z thu được:
nCO2(Z) = nCO2(Y) + nNa2CO3 = 0,25 + 0,5x → nH2O = (0,35 - 0,5x) mol
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
Đốt Z: nZ = nOH = (0,5x + 0,05) mol = x → x = 0,1 mol
Đốt Y: nH2O = 0,15mol là → HY = 3, CY = 3 → Y là CH2 = CHCOONa
→ Z là C3H6O
Bảo toàn khối lượng: m = 0,1.94 + 0,1.58 – 0,1.40 = 11,2 g
→ Đáp án B
X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,3 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,25 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,4 mol O2 và thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,6 mol. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 13
B. 11
C. 12
D. 10
X là este mạch hở, đơn chức, không có nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O 2 sản phẩm cháy thu được chứa 0,3 mol C O 2 Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O 2 thu được tổng số mol C O 2 và H 2 O là 0,72 mol, Tổng số nguyên tử có trong phân từ X là
A. 20
B. 18
C. 14
D. 16
X là este mạch hở, đơn chức, không có nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm chấy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là:
A. 20
B. 18
C. 14
D. 16
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có:
→ Ancol là C H 2 = C H - C H 2 - O H
Khi Y cháy
X là este mạch hở, đơn chức, không có nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm chấy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là:
A. 20
B. 18
C. 14
D. 16
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta có:
→ Khi ancol Z cháy
Khi Y cháy
Đun nóng 72,8 gam hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng là X, Y ( ) thu được 0,3 mol anken, 21,3 gam ete và ancol dư. Đốt cháy hết lượng anken và ete thì thu được 2,15 mol H2O. Còn đốt cháy lượng ancol dư thì cần vừa đủ 2,25 mol O2 thu được 2,1 mol H2O. % khối lượng ancol X tham gia phản ứng ete hóa là:
A. 35%
B. 42,5%
C. 37,5%
D. 27,5%
Chọn đáp án C.
Tách nước 2 ancol được anken ⇒ Ancol no, đơn chức.
Đặt CTTQ của ancol dư là
C
X
H
2
x
+
2
O
C
x
H
2
x
+
2
O
+
3
x
2
O
2
→
t
°
x
C
O
2
+
x
+
1
H
2
O
⇒
n
O
2
=
3
x
2.
x
+
1
n
H
2
O
=
3
x
2
x
+
2
.2
,
1
=
2
,
25
m
o
l
⇒
x
=
2
,
5
⇒ X là C2H5OH, Y là C3H7OH, n C 2 , 5 H 7 O = 1 2 , 5 + 1 .2 , 1 = 0 , 6 m o l
Anken gồm C2H4 và C3H6, n C a n k e n = 1 2 n H a n k e n
Đặt số mol X, Y tạo ete lần lượt là a, b
⇒ Số mol nước tách ra ở phản ứng tạo ete = 0,5.(a + b)
⇒ m e t e = 46 a + 60 b − 18.0 , 5 a + b = 14. 3 a + 4 b − 5. a + b = 21 , 3 g (1)
Đốt cháy anken + ete:
→ B T N T H 3 a + 4 b − 0 , 5. a + b + n C a n k e n = 2 , 15 (2)
→ B T K L 72 , 8 = 14 n C a n k e n + 21 , 3 + 18. 0 , 3 + 0 , 5 x + y + 53.0 , 6 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: 3 a + 4 b = 1 , 7 a + b = 0 , 5 n C a n k e n = 0 , 7 ⇒ a = 0 , 3 b = 0 , 2
Số mol ancol ban đầu = 0 , 3 + 0 , 2 + 0 , 3 + 0 , 6 = 1 , 4 m o l
⇒ n C 2 H 5 O H M + n C 3 H 7 O H M = 1 , 4 m o l 46 n C 2 H 5 O H M + 60 n C 3 H 7 O H M = 72 , 8 g ⇒ n C 2 H 5 O H M = 0 , 8 m o l n C 3 H 7 O H M = 0 , 6 m o l
⇒ Phần trăm X tham gia phản ứng ete hóa = 0 , 3 0 , 8 .100 % = 37 , 5 %