Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng. Cho cây có kiểu\(\frac{Ab}{aB}\) giao phấn với cây có kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}\) giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A. AaBb x AaBb
B. AaBb x Aabb
C. AaBB x aaBb
D. Aabb x AaBB
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A. AaBb × AaBb
B. AaBb × Aabb
C. AaBB × aaBb
D. Aabb × AaBB
Chọn A.
Cây thân thấp quả trắng chiếm tỷ lệ 1 16 = 1 4 × 1 4
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a - cây thấp ; gen B quy định quả đỏ, gen b - quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là:
A. AaBb và AaBb.
B. AaBb và Aabb.
C. AaBB và aaBb.
D. Aabb và AaBB.
Đáp án A
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a - cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b - quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có kiểu hình cây thấp, quả trắng (aabb) chiếm à kiểu gen của cây bố mẹ phải là: AaBb và AaBb.
Ở một loài thực vật, các gen di truyền độc lập có gen A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định cây quả đỏ, b quy định cây quả trắng. Trong một phép lai thu được kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm tỉ lệ 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBB x aaBb
B. Aabb x AaBB
C. AaBb x AaBb
D. AaBb x Aabb
Ở một loài thực vật, các gen di truyền độc lập có gen A quy định cây cao, a quy định cây thấp; B quy định cây quả đỏ, b quy định cây quả trắng. Trong một phép lai thu được kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm tỉ lệ 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là
A. AaBB x aaBb.
B. Aabb x AaBB.
C. AaBb x AaBb.
D. AaBb x Aabb.
Ở một loài thực vật, A-thân cao, a-thân thấp, B-quả đỏ, b-quả trắng. Trong phép lai có thấp, trắng
Kiểu gen bố mẹ là
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn,gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thâncao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao,quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A.(Ab/aB), 30%.
B.(Ab/aB), 15%
C.(AB/ab), 15%.
D.(AB/ab), 30%.
Đáp án A
A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp;
B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài
Di truyền liên kết
Thấp, dài (aabb) = 15% ab x 100% ab à ab là giao tử hoán vị, tần số hoán vị = 30%
Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a : cây thấp; gen B: quả đỏ. gen b : quả trắng. Cho cây có kiểu gen Ab/aB giao phấn với cây có kiểu gen Ab/aB. Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng.
B. 1 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả trắng
C. 1 cây cao, quả trắng : 2 cây cao, quả đỏ : 1 cây thấp, quả đỏ
D. 3 cây cao, quả trắng : 1 cây thấp, quả đỏ
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là:
A. (Ab/aB), 30%.
B. (Ab/aB), 15%
C. (AB/ab), 15%.
D. (AB/ab), 30%.
Đáp án A
A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp;
B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài
Di truyền liên kết
Thấp, dài (aabb) = 15% ab x 100% ab à ab là giao tử hoán vị, tần số hoán vị = 30%
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời con của phép lai (P) có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm tỉ lệ 1/16 Kiểu gen của các cây bố mẹ (P) là:
A. AaBb×AaBb
B. AaBb×Aabb
C. AaBB×aaBb
D. Aabb×AaBB
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a – cây thấp; gen B quy định quả đỏ, gen b – quả trắng. Các gen di truyền độc lập và không có đột biến xảy ra. Đời con của phép lai (P) có kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm tỉ lệ 1/6. Kiểu gen của các cây bố mẹ (P) là:
A. AaBb x AaBb
B. AaBb x Aabb
C. AaBb x aaBb
D. Aabb x AaBB
Đáp án A
Tỉ lệ kiểu hình: thấp, trắng = aabb = 1/4ab x 1/4 ab → P là: AaBb x AaBb.