Bằng PPHH hãy nhận bik 3 chất lỏng : C2H5OH,CH3COOH,C6H12O6
Bài 1. Bằng PPHH hãy nhận biết các chất lỏng sau:
a) Rượu etylic, axit axetic, benzen và nước.
b) C2H5OH, CH3COOH, C6H6 và dung dịch glucozo (C6H12O6).
Bài 2. Bằng PPHH hãy nêu cách nhận biết các chất khí sau:
a) C2H4, Clo, CH4, HCl.
b) SO2, CH4, C2H4, CO
Bài 2.
\(a)\)
- Trích các khí trên thành những mẫu thử nhỏ
- Cho lần lượt qua dung dịch Brom
+Mẫu thử nào làm nhạt màu dần dung dịch Brom là C2H4
\(C_2H_4+Br_2--->C_2H_4Br_2\)
+ Không có hiện tượng gì là Cl2, CH4, HCl.
- Cho quỳ ẩm vào các mẫu thử còn lại
+ Làm quỳ ẩm hóa đỏ là HCl
+ Không làm quỳ tím đổi màu là Cl2 và CH4
- Cho khí metan CH4 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại trong điều kiện có nhiệt độ và ánh sáng
+ Mẫu thử nào làm mất dần màu vàng của khí Clo là Cl2
\(CH_4+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CH_3Cl+HCl\)
\(CH_3Cl+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CH_2Cl_2+HCl\)
\(CH_2Cl_2+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CHCl_3+HCl\)
\(CHCl_3+Cl_2\xrightarrow[t^o]{anh-sang}CCl_4+HCl\)
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là CH4
Câu b làm tương tự bạn có thể tự làm được. Biết SO2 ngoài tạo kết tủa với nước vôi trong thì cũng làm mất màu dung dich brom, để dễ nhận biết bạn cho qua nước vôi trong trước)
bài 1 ; b, - Đánh số thứ tự các lọ hóa chất rồi lấy mẫu thử
-Nhỏ vài giọt dd ở mỗi mẫu thử lên giấy quỳ tím
+, làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
+,ko có ht là C2H5OH , C6H6 , C6H12O6
-Nhỏ vài giọt AgNO3có NH3 vào các chất còn lại
+, xuất hiện phản ứng tráng gương là C6H12O6
C6H12O6 + Ag2O \(\underrightarrow{NH_3}\) C6H12O7 + 2Ag
+ko có ht là C2H5OH , C6H6
- Cho mẩu Natri vào 2 chất còn lại
+, làm mẩu Natri tan dần có khí bay lên là C2H5OH
C2H5OH + Na \(\rightarrow\) C2H5ONa +\(\dfrac{1}{2}\) Na
+ko có ht là C6H6
Trình bày PPHH nhận biết : a) Ba chất khí không màu : CH4,C2H4,CO2 b..........................................: Ch4,C2H2,CO2
c) Ba chất lỏng không màu: C2H5OH;CH3COOH; H2O
d) : ................
...C2H5OH; CH3COOH;CH3COOC2H5( chỉ dùng nước và dung dịch Na2CO3) Giúp tớ nhé
a, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Xuất hiện tủa trắng: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd Br2 dư.
+ Dd nhạt màu dần: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
b, - Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2 dư.
+ Có tủa trắng: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd brom dư.
+ Dd brom nhạt màu dần: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: CH4.
c, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa hồng: CH3COOH.
+ Quỳ không đổi màu: C2H5OH, H2O (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với CuO, đun nóng.
+ Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch: C2H5OH
PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2O
- Dán nhãn.
d, - Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Tan tạo dd đồng nhất: C2H5OH, CH3COOH. (1)
+ Dd thu được phân lớp: CH3COOC2H5.
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na2CO3.
+ Xuất hiện bọt khí: CH3COOH.
PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: C2H5OH.
- Dán nhãn.
Câu 11:Có 3 lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng không màu: benzen, glucozơ, ancol etylic. Hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học. Câu 12: Viết phương trình hóa học biểu diễn chuyển đổi sau đây: a) C6H12O6 (1) C2H5OH(2) CH3COOH (3)CH3COOC2H5 (4)CH3COOH (5)CH3COONa (6)C2H4 b) (-C6H10O5-)n (1)C6H12O6 (2) C2H4 (3)(-CH2–CH2-)n (4) CH3COOH (5)C2H5OH (6)CH3COOC2H5
Câu 11 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
Cho Na vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo khí không màu là ancol etylic
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
- mẫu thử không hiện tượng gì là benzen
Câu 12 :
a)
\((1) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2C_2H_5OH\\ (2) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{men\ giấm} CH_3COOH + H_2O\\ (3) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ (4) CH_3COOC_2H_5 + H_2O \buildrel{{H^+}}\over\rightleftharpoons CH_3COOH + C_2H_5OH\\ (5) CH_3COOH + NaOH \to CH_3COONa + H_2O\\ (6) CH_3COONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO}CH_4 + Na_2CO_3 \)
b)
\((1) (-C_6H_{10}O_5-)_n + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} nC_6H_{12}O_6\\ (2) C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 + 2H_2O+ 2C_2H_4\\ (3) nC_2H_4 \xrightarrow{t^o,xt,p} (-CH_2-CH_2-)_n\\ (5) 2CH_3COOH + LiAlH_4 + 2H_2O \xrightarrow{t^o}2C_2H_5OH + LiOH + Al(OH)_3\\ (6) C_2H_5OH + CH_3COOH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\)
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch hóa chất sau:
1.C2H5OH;CH3COOH;NaOH,C6H12O6.
2.C12H22O11;C6H12O6;KOH; CH3COOH.
1, Cho thử QT:
- Chuyển xanh: NaOH
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Ko đổi màu: C6H12O6, C2H5OH (1)
Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Ko hiện tượng: C2H5OH
2, Cho thử QT:
- Chuyển xanh: KOH
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Ko đổi màu: C12H22O11, C6H12O6 (tương tự như phần a)
Trích các chất vào các ống nghiệm để làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào chất lỏng nào làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Na tác dụng vào mấy ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào sủi bọt khí là C2H5OH
C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2 H2
2 ống nghiệm còn lại cho tác dụng với AgNO3/NH3, sau phản ứng có chất màu sáng bạc là Ag, tương ứng chất ban đầu là Glucozơ .
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2 Ag
Chất còn lại là C6H6
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch dựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn a) C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6 b) NaOH, CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: CH3COOH.
+ Quỳ tím không đổi màu: C2H5OH, C6H12O6. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3 đun nóng.
+ Có tủa trắng bạc: C6H12O6.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2Ag_{\downarrow}+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H5OH.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: CH3COOH.
+ Quỳ không đổi màu: C6H12O6 và C2H5OH. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/ NH3 đun nóng.
+ Có tủa trắng bạc: C6H12O6.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2Ag_{\downarrow}+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H5OH.
- Dán nhãn.
Bằng phương pháp hóa học , hãy nêu cách nhận biết các chất lỏng sau : C2H5OH , CH3COOH , C6H6 và dung dịch glucozơ ( C6H12O6 )
Trích các chất vào các ống nghiệm để làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào chất lỏng nào làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Na tác dụng vào mấy ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào sủi bọt khí là C2H5OH
C2H5OH + Na ----------> C2H5ONa +1/2 H2
2 ống nghiệm còn lại cho tác dụng với AgNO3/NH3, sau phản ứng có chất màu sáng bạc là Ag, tương ứng chất ban đầu là Glucozơ .
C6H12O6 + Ag2O -----------> C6H12O7 + 2 Ag
Chất còn lại là C6H6
cho quỳ tím vào 4 dung dịch
Quỳ tím hóa đỏ => CH3COOH
3 dd còn lại cho td với Na
Ống sủi bọt, có khí thoát ra là rược etylic
2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONA + H2
2 dd còn lại cho td vs Brom . Ống nào làm mất màu dd Brom ống đó là Glucozo
CH2OH-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O---> CH2OH-(CHOH)4-COOH + HBr
chất còn lại là C6H6.
Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết từng chất trong các trường hợp
sau:
a/ 4 chất lỏng không màu: H2O, NaOH, CH3COOH và H2SO4 đựng riêng biệt trong 4
lọ chưa nhãn.
b/ 3 chất lỏng, không màu: H2O, C2H5OH, CH3COOH đựng riêng biệt trong 3 lọ mất
nhãn.
(7)
(5)c/ 3 chất khí CO2, CH4, C2H4 đựng riêng biệt trong 3 lọ không nhãn.
a, Cho thử QT:
- QT không chuyển màu: H2O
- QT chuyển xanh: NaOH
- QT chuyển đỏ: H2SO4
- QT chuyển hồng: CH3COOH
b) Cho thử QT:
- QT chuyển hồng: CH3COOH
- QT không chuyển màu: H2O, C2H5OH (1)
Cho các chất tác dụng với Ba:
- Ba tan, sủi bọt khí: H2O
Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
- Không hiện tượng: C2H5OH
c) Dẫn qua dd Ca(OH)2:
- Có kết tủa trắng: CO2
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
- Không hiện tượng: C2H4, CH4 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Br2 mất màu: C2H4
C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
- Br2 không mất màu: CH4
Chỉ dùng thêm 1 dd(chứa 1 chất tan) hãy phân biệt NaOH, CH3COOH C6H12O6 và C2H5OH
Đánh dấu, lấy mẫu
Cho dung dịch CuSO4 vào từng mẫu thử:
+Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa xanh là NaOH
PT: CuSO4+2NaOH-->
Cu(OH)2+Na2SO4(1)
+Mẫu thử nào không xảy ra hiện tượng gì là CH3COOH,C6H12O6,C2H5OH(I)
-Lọc lấy kết tủa từ phản ứng (1) rồi cho vào từng mẫu thử ở nhóm (I):
+Mẫu thử nào hòa tan Cu(OH)2,tạo thành dung dịch màu xanh lam là CH3COOH
PT: Cu(OH)2+2CH3COOH--->
(CH3COO)2Cu+2H2O
+Mẫu thử nào hòa tan Cu(OH)2,tạo thành kết tủa màu đỏ gạch là C6H12O6
PT: C6H12O6+2Cu(OH)2--->
Cu2O+C6H12O7+2H2O
+Mẫu thử nào không xảy ra hiện tượng gì là C2H5OH
Thực hiện các chuyển đổi sau( ghi rõ đi phần ứng) 1, CaCO3-CaO-CaC2-C2H2- C2H4-C2H5OH-CH3COONa 2, C12H22O11-C6H12O6-C2H5OH-CH3COOH-CH3COOC2H5-C2H5OH 3, (-C6H10O5-)n -C6H12O6-C2H5OH-CH3COOH-CH3COOC2H5-C2H5OH Giúp mình với ạ
Chuỗi 1:
\(\left(1\right)CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ \left(2\right)CaO+3C\rightarrow\left(2000^oC,lò.điện\right)CaC_2+CO\uparrow\\ \left(3\right)CaC_2+2H_2O\rightarrow C_2H_2+Ca\left(OH\right)_2\\ \left(4\right)C_2H_2+H_2\rightarrow\left(Ni,t^o\right)C_2H_4\\ \left(5\right)C_2H_4+H_2O\rightarrow\left(t^o,H^+\right)C_2H_5OH\\ \left(6\right)C_2H_5OH+2NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5ONa+2H_2O\)