Chỉ dùng phenolphtalein nhận biết các chất sau: Na2CO3, NaHSO4, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2
Bài 1: Nhận biết các dung dịch muối sau chỉ bằng dung dịch H2SO4; NaCl; BaCl2; Ba(HSO3)2; Na2CO3; K2SO3; Na2S. Bài 2: Cho các chất sau: Cu; Ag2O; MgO; Mg(OH)2; Al2O3; Al(OH)3; AlCl3; NaHCO3; CaCO3; Fe(OH)3; CuCl2; Ba(NO3)2; K2SO4; Ca(HCO3)2; FeS; Fe2O3; Fe; NaNO3. Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (viết pthh nếu có)
Bài 1: Nhận biết các dung dịch muối sau chỉ bằng dung dịch H2SO4:
H2SO4 + NaCl: Không có phản ứng xảy ra với H2SO4. Dung dịch vẫn trong suốt và không có hiện tượng gì xảy ra.
H2SO4 + BaCl2: Sẽ có kết tủa trắng BaSO4 (sulfat bari) kết tủa xuất hiện. Phản ứng cụ thể là:
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4↓ + 2HCl
H2SO4 + Ba(HSO3)2: Không có phản ứng xảy ra với H2SO4. Dung dịch vẫn trong suốt và không có hiện tượng gì xảy ra.
H2SO4 + Na2CO3: Sẽ có sủi bọt khí CO2 thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:
H2SO4 + Na2CO3 -> Na2SO4 + H2O + CO2↑
H2SO4 + K2SO3: Sẽ có sủi bọt khí SO2 thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:
H2SO4 + K2SO3 -> K2SO4 + H2O + SO2↑
H2SO4 + Na2S: Sẽ có sủi bọt khí H2S (hydro sulfide) thoát ra và dung dịch trở nên mờ. Phản ứng cụ thể là:
H2SO4 + Na2S -> Na2SO4 + H2S↑
Bài 2: Chất nào tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
Chất tác động với dung dịch H2SO4 loãng để tạo khí hiđro (H2) sẽ là các chất kim loại. Cụ thể, các chất sau sẽ tác động:
Cu (đồng): Phản ứng sẽ tạo khí hiđro (H2) và ion đồng II (Cu^2+):
Cu + H2SO4 -> CuSO4 + H2↑
MgO (oxit magiê): Phản ứng sẽ tạo magiê sulfat (MgSO4):
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
Mg(OH)2 (hydroxide magiê): Phản ứng sẽ tạo magiê sulfat (MgSO4) và nước:
Mg(OH)2 + H2SO4 -> MgSO4 + 2H2O
Al (nhôm): Phản ứng sẽ tạo khí hiđro (H2) và ion nhôm III (Al^3+):
2Al + 6H2SO4 -> 2Al2(SO4)3 + 6H2↑
Vậy, các chất Cu, MgO, Mg(OH)2, và Al tác động với dung dịch H2SO4 loãng để tạo khí hiđro (H2).
Cho các cặp dung dịch sau:
(1)BaCl2 và Na2CO3 (2) Ba(OH)2 và H2SO4 (3) NaOH và AlCl3
(4) AlCl3 và Na2CO3 (5) BaCl2 và NaHSO4 (6) Pb(NO3)2 và Na2S
(7)Fe(NO3)2 và HCl (8) BaCl2 và NaHCO3 (9) FeCl2 và H2S
Số cặp chất xảy ra phản ứng là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 6
Đáp án A
Các cặp chất xảy ra phản ứng là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7)
(1)BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3+ 2NaCl
(2) Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4+ 2H2O
(3) 3NaOH +AlCl3→ 3NaCl + Al(OH)3
(4) 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 6H2O→ 2Al(OH)3+ 6NaCl+ 3CO2
(5) BaCl2 +NaHSO4 → BaSO4+ NaCl+ HCl
(6) Pb(NO3)2 + Na2S→ PbS + 2NaNO3
(7) 9Fe(NO3)2+12 HCl→ 6H2O+ 3NO+ 5 Fe(NO3)2+ 4FeCl3
Cho các cặp dung dịch sau:
(1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2; (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4. Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau (nhiệt độ thường)?
A. (3), (2), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (3), (5).
D. (1), (4), (5).
Cho các cặp dung dịch sau:
(1) Na2CO3 và AlCl3;
(2) NaNO3 và FeCl2;
(3) HCl và Fe(NO3)2;
(4) NaHCO3 và BaCl2;
(5) NaHCO3 và NaHSO4.
Hãy cho biết cặp nào xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau (nhiệt độ thường)?
A. (3), (2), (5).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (3), (5).
D. (1), (4), (5).
Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2; (3) NaHCO3 và NaHSO4. Số cặp xảy ra phản ứng khi trộn các chất trong cặp đó với nhau ở nhiệt độ thường là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Cho các cặp dung dịch sau
(1) Na2CO3 và AlCl3
(2) NaNO3 và FeCl2
(3) HCl và Fe(NO3)2
(4) NaHCO3 và BaCl2
(5) NaHCO3 và NaHSO4
(6) NaAlO2 và AlCl3
Khi trộn các chất trong các cặp đó với nhau thì số trường hợp có xảy ra phản ứng là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau FeCl3 Fe(NO3)2, AlCl3, NaCl, Mg(NO3)2. chỉ dừng duy nhất một chất thử hãy nhận biết các dung dịch trên
- Dung dịch vàng nâu: FeCl3
- Trích mẫu thử của từng dd còn lại
- Đổ dd KOH vào các mẫu thử
+) Không hiện tượng: NaCl
+) Xuất hiện kết tủa trắng xanh: Fe(NO3)2
PTHH: \(2KOH+Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow2KNO_3+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
+) Xuất hiện kết tủa trắng: \(AlCl_3;Mg\left(NO_3\right)_2\)
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2KOH+Mg\left(NO_3\right)_2\rightarrow2KNO_3+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
- Đem dd sản phẩm sau khi tác dụng với dd KOH của 2 dd còn lại đem nung nóng
+) Có khí thoát ra: Mg(NO3)2
PTHH: \(2KNO_3\underrightarrow{t^o}2KNO_2+O_2\)
+) Không hiện tượng: \(AlCl_3\)
Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2; (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4. Số cặp xảy ra phản ứng trộn các chất trong các cặp đó với nhau ở nhiệt độ thường là
A. 4 cặp.
B. 3 cặp.
C. 5 cặp.
D. 2 cặp.
Chọn đáp án B
Có tất cả 3 cặp đó là cặp (1), (3), và (5).
● Cặp 1: Na2CO3 và AlCl3.
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl
● Cặp 3: HCl và Fe(NO3)2.
3Fe2+ + 4H+ + NO3– → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O
● Cặp 5: NaHCO3 và NaHSO4.
NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O.
⇒ Chọn B
Cho các cặp dung dịch sau: (1) Na2CO3 và AlCl3; (2) NaNO3 và FeCl2; (3) HCl và Fe(NO3)2; (4) NaHCO3 và BaCl2; (5) NaHCO3 và NaHSO4. Số cặp xảy ra phản ứng trộn các chất trong các cặp đó với nhau ở nhiệt độ thường là
A. 4 cặp.
B. 3 cặp.
C. 5 cặp.
D. 2 cặp.
Đáp án B
Có tất cả 3 cặp đó là cặp (1), (3), và (5).
● Cặp 1: Na2CO3 và AlCl3.
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl
● Cặp 3: HCl và Fe(NO3)2.
3Fe2+ + 4H+ + NO3– → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O
● Cặp 5: NaHCO3 và NaHSO4.
NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O.
⇒ Chọn B