-× phần 2- căn x + 2x phần x-4
RÚT GỌN CÁC BIỂU THỨC SAU .
1).(1 phần a trừ căn a cộng 1 phần căn a trừ 1) chia căn a + 1 phần a - 2căn a+ 1
2). 2 trừ căn x phần căn x trừ 1 trừ 2 x cộng 3 căn x trừ 1 phần x cộng 2 căn x trừ 3 cộng căn x cộng 1 phần căn x cộng 3
3). Căn x trừ 3 phần 2 trừ căn x + căn x - 2 phần 3 + căn x - 9 - x phần x cộng căn x trừ 6
4). (Căn x + căn y phần 1 trừ căn xy cộng căn x trừ căn x phần 1 + căn xy )chia (x + xy phần 1 - xy)
5). (Căn x trừ 3 căn x phần 1 - căn x) nhân (căn x trừ 1 phần x căn x cộng 4 x + 4 căn x)
Xin lỗi em ko biết làm , em vẫn chưa lên lớp 9
1)\(\left(\frac{1}{a-\sqrt{a}}+\frac{1}{\sqrt{a}-1}\right):\frac{\sqrt{a}+1}{a-2\sqrt{a}+1}\)
\(=\left(\frac{1}{\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)}+\frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)}\right)\cdot\frac{\left(\sqrt{a}-1\right)^2}{\sqrt{a}+1}\)
\(=\frac{\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}\left(\sqrt{a}-1\right)}\cdot\frac{\left(\sqrt{a}-1\right)^2}{\sqrt{a}+1}\)
\(=\frac{\sqrt{a}-1}{\sqrt{a}}\)
3 căn bậc hai của x +3 phần 2 căn bậc hai của x =2x +1 phần 2x -7
(1 phần căn x-4 cộng 1 phần căn x+4)chia 2 căn x phần x+16
giải hệ pt
cho biểu thức A= 1 phần 2 căn x - 2 - 1 phần 2 căn x +2 + căn x phần 1-x với x lớn hơn hoặc = 0; x khác 1
a/ rút gọn A
b/tính giá trị của A với x= 4 phần 9
c/ tính giá trị của x để giá trị tuyệt đối của A= 1 phần 3
a/ Để rút gọn biểu thức A, chúng ta có thể thực hiện các bước sau:
Tích hợp tử số và mẫu số trong mỗi phần tử của biểu thức.Sử dụng công thức (a + b)(a - b) = a^2 - b^2 để loại bỏ căn bậc hai khỏi mẫu số.Áp dụng các bước trên, ta có: A = (1/(2√x - 2)) + (1/(2√x + 2)) + (√x/(1 - x))
Bây giờ, chúng ta sẽ rút gọn biểu thức này: A = (1/(2√x - 2)) + (1/(2√x + 2)) + (√x/(1 - x)) = [(2√x + 2) + (2√x - 2) + (√x(2√x - 2)(2√x + 2))]/[(2√x - 2)(2√x + 2)(1 - x)] = [4√x + √x(4x - 4)]/[(4x - 4)(1 - x)] = [4√x + 4√x(x - 1)]/[-4(x - 1)(x - 1)] = [4√x(1 + x - 1)]/[-4(x - 1)(x - 1)] = -√x/(x - 1)
b/ Để tính giá trị của A với x = 4/9, ta thay x = 4/9 vào biểu thức đã rút gọn: A = -√(4/9)/(4/9 - 1) = -√(4/9)/(-5/9) = -√(4/9) * (-9/5) = -2/3 * (-9/5) = 6/5
Vậy, khi x = 4/9, giá trị của A là 6/5.
c/ Để tính giá trị của x sao cho giá trị tuyệt đối của A bằng 1/3, ta đặt: |A| = 1/3 |-√x/(x - 1)| = 1/3
Vì A là một số âm, ta có: -√x/(x - 1) = -1/3
Giải phương trình trên, ta có: √x = (x - 1)/3 x = ((x - 1)/3)^2 x = (x - 1)^2/9 9x = (x - 1)^2 9x = x^2 - 2x + 1 x^2 - 11x + 1 = 0
Sử dụng công thức giải phương trình bậc hai, ta có: x = (11 ± √(11^2 - 4 * 1 * 1))/2 x = (11 ± √(121 - 4))/2 x = (11 ± √117)/2
Vậy, giá trị của x để giá trị tuyệt đối của A bằng 1/3 là (11 + √117)/2 hoặc (11 - √117)/2.
A. Căn 2x nhân căn 6x
B. Căn 24 a nhân căn 18 a mũ 3
C. Căn 54 a mũ 3 b nhân căn 3 phần 2 ab ( a,b,x>0)
D. Căn 27 nhân 48 nhân (1-2a+ a mũ 2) (a<1)
F. 1 phần x-y nhân căn x mũ 4 ( x mũ 2 -2xy + y mũ 2) (x>y)
2(x-3)+5x(x-1)=5x mũ 2
(2x+1)(x -1)=0
3x-15=2x(x-5)
10× +3 phần 12=1 6+8x phần 9
(2x mũ 2+1)(4x-3)=(2x mũ 2+1)(x-12)
(x+7)(3x-1)=49-x mũ 2
2x(x+2)mũ 2 -8x mũ 2=2(x-2)(x mũ 2+2x+4)
(2x+5)mũ 2=(x+2)mũ 2
2(3x+1)+1 phần 4-5=2(3x-1) phần 5 3x+2 phần 10
3-7x phần 1+x=1 phần 2
X+7 phần x+4- 7 phần x-4=-56 phần x mũ 2 -16
x-3 phần x-2+x -2 phần x-4 =-1
1 phần x-1+2x mũ 2 -5 phần x mũ 3-1=4 phần x mũ 2+x+1
x-1 phần x+2-x phần x-2=5x -2 phần 4-x mũ 2
x-5=3x-2
5 phần 6=x-1 phần x
1 phần 2=x+1 phần 3x
3 phần x+2=5 phần 2x +1
5 phần 8x-2=-4 phần7-x
4 phần 3=2x-1 phần 3
2x-1 phần 3=3x+1 phần 4
4 phần x+2=7 phần 3x+1
-3 phần x+1=4 phần 2-2x
X+1 phần 3 =3 phần x+1
\(\frac{5}{6}=\frac{x-1}{x}\left(đk:x\ne0\right)\)
\(< =>5x=6\left(x-1\right)< =>5x=6x-6\)
\(< =>6x-5x=6< =>x=6\left(tmđk\right)\)
\(\frac{1}{2}=\frac{x+1}{3x}\left(đk:x\ne0\right)\)
\(< =>3x=2\left(x+1\right)< =>3x=2x+2\)
\(< =>3x-2x=2< =>x=2\left(tmđk\right)\)
\(\frac{3}{x+2}=\frac{5}{2x+1}\left(đk:x\ne-2;-\frac{1}{2}\right)\)
\(< =>3\left(2x+1\right)=5\left(x+2\right)< =>6x+3=5x+10\)
\(< =>6x-5x=10-3< =>x=7\left(tmđk\right)\)
\(\frac{5}{8x-2}=-\frac{4}{7-x}\left(đk:x\ne\frac{1}{4};7\right)\)
\(< =>\frac{5}{8x-2}=\frac{4}{x-7}< =>5\left(x-7\right)=4\left(8x-2\right)\)
\(< =>5x-35=32x-8< =>32x-5x=-35+8\)
\(< =>27x=-27< =>x=-1\)
\(\frac{4}{3}=\frac{2x-1}{3}< =>4.3=\left(2x-1\right).3\)
\(< =>12=6x-3< =>6x=12+3\)
\(< =>6x=15< =>x=\frac{15}{6}=\frac{5}{2}\)
\(\frac{2x-1}{3}=\frac{3x+1}{4}< =>4\left(2x-1\right)=3\left(3x+1\right)\)
\(< =>8x-4=9x+3< =>9x-8x=-4-3\)
\(< =>9x-8x=-7< =>x=-7\)
\(\frac{4}{x+2}=\frac{7}{3x+1}\left(đk:x\ne-2;-\frac{1}{3}\right)\)
\(< =>4\left(3x+1\right)=7\left(x+2\right)< =>12x+4=7x+14\)
\(< =>12x-7x=14-4< =>5x=10\)
\(< =>x=\frac{10}{5}=2\left(tmđk\right)\)
\(-\frac{3}{x+1}=\frac{4}{2-2x}\left(đk:x\ne-1;1\right)\)
\(< =>-3\left(2-2x\right)=4\left(x+1\right)< =>-6+6x=4x+4\)
\(< =>6x-4x=4+6< =>2x=10\)
\(< =>x=\frac{10}{2}=5\left(tmđk\right)\)
\(\frac{x+1}{3}=\frac{3}{x+1}\left(đk:x\ne-1\right)\)
\(< =>\left(x+1\right)\left(x+1\right)=3.3\)
\(< =>x^2+2x+1=9< =>x^2+2x+1-9=0\)
\(< =>x^2+2x-8=0< =>x^2-2x+4x-8=0\)
\(< =>x\left(x-2\right)+4\left(x-2\right)=0< =>\left(x+4\right)\left(x-2\right)=0\)
\(< =>\orbr{\begin{cases}x+4=0\\x-2=0\end{cases}< =>\orbr{\begin{cases}x=-4\\x=2\end{cases}}}\left(tmđk\right)\)
a, \(\frac{5}{6}=\frac{x-1}{x}\Leftrightarrow5x=6x-6\Leftrightarrow-x=-6\Leftrightarrow x=6\)
b, \(\frac{1}{2}=\frac{x+1}{3x}\Leftrightarrow3x=2x+2\Leftrightarrow x=2\)
c, \(\frac{3}{x+2}=\frac{5}{2x+1}\)ĐKXĐ : \(x\ne-2;-\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow6x+3=5x+10\Leftrightarrow x=7\)
Lời giải:
ĐK: \(x\geq \frac{1}{2}\)
PT \(\Leftrightarrow (\sqrt{2x-1}-1)+(\sqrt{x}-1)+(x^2-1)=0\)
\(\Leftrightarrow \frac{2x-2}{\sqrt{2x-1}+1}+\frac{x-1}{\sqrt{x}+1}+(x-1)(x+1)=0\)
\(\Leftrightarrow (x-1)\left[\frac{2}{\sqrt{2x-1}+1}+\frac{1}{\sqrt{x}+1}+x+1\right]=0\)
Dễ thấy với mọi \(x\geq \frac{1}{2}\) thì biểu thức trong ngoặc lớn luôn dương. Do đó \(x-1=0\Rightarrow x=1\) (thỏa mãn)
Vậy...............
P/s: Nhập công thức (\(\sum \)) vẫn có ở phía trên bên trái khung soạn thảo nhé bạn.
A={x thuộc R/căn (x-m)(x^2-2x)=0}
Tìm m để A có :a/ 1 phần tử b/ 2 phần tử c/ 3 phần tử