Chia động từ (.) ngoặc :
These days food ............ (become) more expensive
Bn nào nhanh mk tick
The price (become).............. more and more expensive these days.
Là : " Is becoming"
~ Học tốt ~
Trả lời:
The price (become) is becoming more and more expensive these days.
Chúc bạn học tốt !!!
Bài 1. Rearrange the words to make meaningful sentences (Xắp xếp lại các từ để tạo thành câu có nghĩa)
1,These/people/newpaper/days/are/buying/fewer/.
2,Junk/this/healthy/less/food/has/nutition/food/.
3,Fewer/live/mowadays/in/the/people/countryside/.
4.The/city/more/countrysiden/modern/than/has/the/facilities/.
5,Did/fewer/hours/he/worked/than/ I /.
Giúp mk nhé mk cần gấp trong hôm nay
Ai trả lời đúng và nhanh mk tick cho
1, These people are buying newpaper fewer days 2, Junk food has less healthy than this nutrition food 3, Nowadays , fewer people live in the countryside 4, The city has more mordern than the countryside facilities 5, Did he worked fewer hours than I
*Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc theo QK tiếp diễn, TL tiếp diễn, HT tiếp diễn.
1. I (get)____________a lot of emails from customers these days.
2. We (communicate)___________ by using social media in five days' time.
1. I (get)____have been getting________a lot of emails from customers these days.
2. We (communicate)_____have been communicating______ by using social media in five days' time.
P/s : đây là ý kiến riêng của mk, sai thì đừng trách nha
Cho dạng từ đúng của động từ trong ngoặc
Look ! The car ( go ) so fast ..........................is going ....................
ai nhanh mk tick
Look ! The car ( go ) is going so fast.
Chia động từ trong ngoặc ở thì hiên tại tiếp diễn : she ........ ( not play ) golf tomorrow .
Ai nhanh 3 tick😉😉😉
is playing
phải là thì tương lai dự định chứ is going to play
She doesn't playing golf tomorrow
k mình nha
Chúc bạn học tốt
Chia Động từ trong ngoặc
China ( have ) many cinemas?Yes , it ( have ) many theaters , too.
We ( have ) a birthday party last weekend.
HELP ai cứu mk mk tick 6 lần / 1 ngày
does china have many cinema? yes,it has many theaters too
we had a birthday party last weekend
tk cho mình nha,nhớ đó
Cho mk hỏi cách chia động từ ''thì quá khứ đơn'' !
Nhanh mk tick nha !
trả lời bạn lun cả thì :
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | Khẳng định: S + was/ were CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) | Khẳng định: S + V-ed Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định | Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể) Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn | Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý | Ta thêm “-ed” vào sau động từ: – Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
TRL:
thêm ed với từ có quy tắc
học bảng chia thì quá khứ ko có quy tắc
VD1: Có quy tắc
wait-waited:chờ, đợi
VD2: Ko quy tắc
break-broke:đập vỡ, làm gẫy
Chúc bạn học tốt!
t.i.c.k nha
tks
vậy thì tui có vd đây;
They (wear) wore the uniform two days ago
thế thì sao wear lại thành wore
sao e lại thành o
sao a đâu
sao e lại ra đây
6. Why are all these people here? What (happen)................................?
chia động từ trong ngoặc
6. Why are all these people here? What (happen).............is happening...................?
chia động từ trong ngoặc
3, Why are all these people here? What (happen) are happening?
Complete these sentences with the right form of these verbs
( get , become , change , rise , improve )
1,The number of people of the world ............. very fast.
2, He is still ill but he ........... better slowly.
3,These days, food ............ more and more expensive.
4,The world ................ Things never stay the same.
5,The cost of living .......... Every year things are dearer.
6,George has gone to work in Spain .When he arrived , his Spanish wasn't very good but now it ...........................
7,The economic situation is already very bad and it .............. worse.
Complete these sentences with the right form of these verbs" get","become","change","rise","improve".
1,The number of people of the world ...become...very fast.
3,These days , food ......rises..... more and more expensive.
4,The world .........improves.......Things never stay the same.
6,George has gone to work in Spain.When he arrived ,his Spanish wasn't very good but now it........gets............
Complete these sentences with the right form of these verbs" get","become","change","rise","improve".
1,The number of people of the world ...become...very fast.
3,These days , food ......rises..... more and more expensive.
4,The world .........improves.......Things never stay the same.
6,George has gone to work in Spain.When he arrived ,his Spanish wasn't very good but now it........gets............