Những câu hỏi liên quan
CK
Xem chi tiết
MN
16 tháng 1 2023 lúc 20:08

Từ "tráng sĩ"  : chỉ người có sức lực cường tráng.

Bình luận (0)
NN
Xem chi tiết
TN
14 tháng 8 2019 lúc 17:52

bạn có thể lên mạng tra mà

Bình luận (0)

30 tính từ:

1differentkhác nhau
2usedđược sử dụng
3importantquan trọng
4everymỗi
5largelớn
6availablecó sẵn
7popularphổ biến
8ablethể
9basiccơ bản
10knownđược biết đến
11variouskhác nhau
12difficultkhó khăn
13severalnhiều
14unitedthống nhất
15historicallịch sử
16hotnóng
17usefulhữu ích
18mentaltinh thần
19scaredsợ hãi
20additionalthêm
21emotionalcảm xúc
22old
23polialchính trị
24similartương tự
25healthykhỏe mạnh
26financialtài chính
27medicaly tế
28traditionaltruyền thống
29federalliên bang
30entiretoàn bộ
Bình luận (0)

30 động từ:

1Bear out = confirmXác nhận
2Bring in = introduceGiới thiệu
3Look for = findTìm kiếm
4Bring up = raiseNuôi nấng
5Call on = visitThăm
6Call off = cancelHuỷ bỏ
7Call up = phoneGọi điện
8Carry on = continueTiếp tục
9Work out = caculateTính toán
10Show up = arriveTới, đến
11Look back on =  rememberNhớ lại
12Look after = take care ofChăm sóc
13Hold up = stop, delayHoãn, dừng
14Hold on = waitĐợi
15Put forward = suggestĐề nghị
16Go over = examineXem xét
17Clear up = tidyDọn dẹp
18Carry out = executeTiến hành
19Come about = happenXảy ra
20Come off = suceedThành công
21Cut down = reduceCắt giảm
22Fix up = arrangeSắp xếp
23Get by = manageXoay sở
24Turn down = refuseTừ chối
25Think over = considerCân nhắc
26Talk over = discussThảo luận
27Leave out = omitBỏ quên
28Keep up = continueTiếp tục
29Move on = nextTiếp theo
30Speed upTăng tốc
Bình luận (0)
H24
Xem chi tiết
H24
1 tháng 7 2020 lúc 15:57

How: như thế nào

What: cái gì

Why: tại sao

Where: ở đâu

When: khi nào

Who: ai

Whose: của ai

Which: cái nào

How many: bao nhiêu

How much: bao nhiêu

How often: có thường ngày

How far: bao xa

How long: bao lâu

What time: mấy giờ

What colour: màu gì

Bình luận (0)
LT
1 tháng 7 2020 lúc 15:24

What; When; Where; Who; Whose; Whom; How; Which; Why

Bình luận (0)
NH
1 tháng 7 2020 lúc 15:26
Who

Chức năng: Dùng để hỏi về người (người là chủ thể)
Ví dụ: Who’s your boyfriend?

Whom: ai Whose: ai What: cái gì What for: để làm gì When: khi nào Where: ở đâu Which: cái nào Why: tại sao How: làm sao How far: bao xa How long: bao lâu How much/how many: bao nhiêu

Study well!

#ngocha14092k7

Bình luận (0)
NL
Xem chi tiết
DH
11 tháng 5 2020 lúc 21:38

1, hear & here 

2, to, too & two

3, meat & meet

4, wear &where

5,son &sun

h cho mk nha

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
NT
11 tháng 5 2020 lúc 21:39

1.dear và deer.

2.bare và baer.

3.cell và sell.

4.eye và I.

5.for và four.

Mình viết hẳn 5 cặp từ để cho dễ hỉu hơn!!

k nha!!!!!!!!!!

#HOCTOT#

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
NT
12 tháng 5 2020 lúc 20:07

1) cymbals và symbols

2) bean và been

3) jean và gene

4) no và know

5) allowed và aloud

6) right và write

#hoktot

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
DN
Xem chi tiết
ND
27 tháng 3 2017 lúc 17:28

- Trong Tiếng Việt, các đại từ mang sắc thái biểu cảm, bộc lộ thái độ một cách tương đối rõ

- Đối với tiếng nước ngoài thì không biểu thị sắc thái biểu cảm này.

Bình luận (0)
DT
Xem chi tiết
NM
23 tháng 9 2016 lúc 16:05

Đại từ xưng hô trong một số ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc ít hơn trong tiếng Việt. Nếu xét về ý nghĩa biểu cảm thì các đại từ xưng hô trong các ngôn ngữ ấy nhìn chung không mang nghĩa biểu cảm.

Bình luận (0)
TP
23 tháng 9 2016 lúc 16:43

Đại từ xưng hô trong tiếng Việt vô cùng phong phú và đa dạng lại có giá trị gợi cảm cao, tuỳ vào từng ngữ cảnh mà có từ ngữ xưng hô cho phù hợp.

VD: Khi vui vẻ ta có thế xưng hô:                

 - Cậu đã làm bài tập chưa?                

 - Mình đã làm rồi.

Khi bực bội cáu giận:                  

- Mày đã ăn cơm chưa?                

 - Tao chưa ăn

. Trong tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc từ ngữ xưng hô ít hơn tiếng Việt và không mang giá trị biểu cảm. Để thế hiện cảm xúc, người nói phải sử dụng đến ngữ điệu.

 

Bình luận (0)
BO
3 tháng 10 2017 lúc 21:55

Giữa tiếng Việt và tiếng Anh có sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm giữa

Về số lượng đại từ: Từ xưng hô trong tiếng Việt nhiều và phong phú hơn từ xưng hô trong tiếng Anh. Ví dụ: Ngôi thứ hai trong tiếng Anh chỉ có hai từ, số ít you và số nhiều cũng you. Tiếng Việt ngôi thứ hai có rất nhiều từ để xưng hô: anh, em, cậu, bác, chú, dì, mình, chàng, thiếp… tùy vào từng trường hợp hoàn cảnh cụ thể. Ý nghĩa biểu cảm: tùy mức độ quan hệ xã giao hay mối quan hệ thân mật, sường sã có thể có nhiều cách dùng đại từ. Đôi khi tùy vào tâm trạng, hoàn cảnh, người nói có thể sử dụng các đại từ khác nhau.
Bình luận (0)
VG
Xem chi tiết
TP
26 tháng 9 2016 lúc 12:03

Đại từ xưng hô trong một số ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc ít hơn trong tiếng Việt. Nếu xét về ý nghĩa biểu cảm thì các đại từ xưng hô trong các ngôn ngữ ấy nhìn chung không mang nghĩa biểu cảm.

Bình luận (0)
YL
11 tháng 10 2017 lúc 5:49

Đại từ xưng hô trong một số ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc ít hơn trong tiếng Việt. Nếu xét về ý nghĩa biểu cảm thì các đại từ xưng hô trong các ngôn ngữ ấy nhìn chung không mang nghĩa biểu cảm.

Bình luận (0)
NT
Xem chi tiết
MA
5 tháng 5 2018 lúc 20:52

. Trong tiếng Anh, từ “five” có nghĩa là số 5, hãy bỏ đi hai chữ cái trong từ “five” để biến từ này thành số 4.?

Tl:

Bỏ 2 chữ cái F và E trong từ FIVE, chúng ta còn lại hai chữ cái IV, chính là số 4 trong số La Mã.

Bình luận (0)
NH
5 tháng 5 2018 lúc 20:52

bỏ hai chữ F và E ta được chữ IV

Trong chữ số Lam Mã ,IV chỉ số 4 

nha 

Bình luận (0)
NG
5 tháng 5 2018 lúc 20:52

Câu trả lời là:

five

bỏ f và e:ta được iv số la mã 

là số 4

Bình luận (0)
TP
Xem chi tiết
DT
13 tháng 1 2022 lúc 18:07

a geological structure, made by nature

Bình luận (0)
KK
8 tháng 2 2022 lúc 21:37

A geological structure, made by nature. 

Bình luận (0)
BC
8 tháng 4 2022 lúc 0:55

a geological structure, made by nature

Bình luận (0)