Tìm số chính phương có 4 chữ số, biết số đó chia hết 9 và chữ số hàng đơn vị là số nguyên tố
Tìm số chính phương có 4 chữ số biết chữ số hàng đơn vị là số nguyên tố và căn bậc hai của số đó có tổng các chữ số là số chính phương.
Tìm số chính phương có 4 chữ số biết chữ số hàng đơn vị là số nguyên tố và căn bậc 2 của số cần tìm có tổng các chữ số là số chính phương
Gọi số chính phương cần tìm là \(\overline{abcd}\left(0\le b,c,d\le9;1\le a\le9;a,b,c,d\inℕ\right)\)
Ta dễ có: \(1000\le\overline{abcd}\le9999\Rightarrow\sqrt{1000}\le\sqrt{\overline{abcd}}\le\sqrt{9999}\Rightarrow32\le\sqrt{\overline{abcd}}\le99\)suy ra căn bậc hai của số \(\overline{abcd}\)là số tự nhiên có hai chữ số.
Đặt \(\sqrt{\overline{abcd}}=\overline{mn}\left(m,n\inℕ;0\le n\le9;3\le m\le9\right)\)
Theo đề thì chữ số hàng đơn vị của số cần tìm là số nguyên tố nên \(d\in\left\{2;3;5;7\right\}\)mà số chính phương không có tận cùng bằng \(\left\{2;3;7\right\}\)nên d = 5 do đó n = 5 (Vì số chính phương có tận cùng bằng 5 thì căn bậc hai của nó cũng tận cùng bằng 5)
Lúc này ta được: \(\sqrt{\overline{abc5}}=\overline{m5}\)
Ta có đánh giá quen thuộc rằng số chính phương chia 3 thì hoặc dư 0 hoặc dư 1 do đó \(m+5\)chia 3 dư 0 hoặc dư 1 (theo đề thì căn bậc hai của số cần tìm có tổng các chữ số là số chính phương)
Xét từng trường hợp thì \(\overline{m5}\in\left\{45;55;75;85\right\}\)nhưng chỉ có số 45 có tổng các chữ số là số chính phương (9) nên ta chọn số 45\(\Rightarrow\overline{abcd}=45^2=2025\)
Vậy số chính phương có 4 chữ số cần tìm là 2025
Tìm số tự nhiên có 4 chữ số. Biết số đó là 1 số chính phương chia hết cho 9 và chữ số tận cùng của số đó là số nguyên tố
Tìm số chính phương có 4 chữ số abcd, biết số đó chia hết cho 9 và d là số nguyên tố.
đúng đề đó bạn ưi bài này mình vừa học xong
Số chính phương là một số bằng bình phương của một số tự nhiên
FTính chất
a) Số chính phương chỉ có thể tận cùng là : 0; 1; 4; 5; 6; 9 không thể tận cùng bởi
2; 3; 7; 8.
b) Một số chính phương có chữ số tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2,
c) Một số chính phương có chữ số hàng đơn vị là 6 thì chữ số hàng chục của nó
là số lẻ.
d) Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số
nguyên tố với số mũ chẵn ,không chứa thừa số nguyên tố với số mũ lẻ .
FTừ tính chất này suy ra
-Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4.
-Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.
-Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25.
-Số chính phương chia hết cho 8 thì chia hết cho 16.
Tìm số nguyên tố có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và tổng của số đó với số viết theo thứ tự ngược lại là một số chính phương
Số đó là 83
Vì 83+38=121=11^2
Số đó là 83
Vì 83+38=121=11^2
Tìm số nguyên tố có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và tổng của số đó với số viết theo thứ tự ngược lại là một số chính phương
Gọi số nguyên tố có hai chữ số cần tìm là: ab (o<= b<a <=9)
Theo bài ra ta có: ab + ba = n^2 (n thuộc N*)
<=> 11a + 11b = n^2
<=> 11(a+b) = n^2
=>n^2 chia hết cho 11 => n^2 chia hết cho 121 thì mới tồn tại n
=> (a+b) chia hết cho 11
Mà o< (a+b)<=18
=> a+b = 11
Do a>b => (a,b) = (9,2) , (8,3) , (7,4) , (6,5)
Mặt khác ; ab nguyên tố => ab=83
Vậy số cần tìm là 83
Tìm số nguyên tố có 2 chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị và hiệu của số đó với số tạo bởi 2 chữ số đó nhưng viết theo thứ tự ngược lại là một số chính phương
Ai nhank mk tck
tìm số nguyên tố lớn nhất có 2 chữ số sao cho chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị có chữ số hàng đơn vị thì khác 0.biết rằng hiệu giữa số cần tìm với số viết theo thứ tự ngược lại các chữ sô của nó là 1 số chính phương