Tìm hai số tự nhiên biết
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=\frac{1}{2}\)
tìm hai số tự nhiên a, b biết:
\(\frac{a}{3}-\frac{1}{b}=\frac{4}{15}\)
\(\frac{a}{3}-\frac{1}{b}=\frac{4}{15}\)
\(\frac{1}{b}=\frac{a}{3}-\frac{4}{15}=\frac{5a}{15}-\frac{4}{15}=\frac{5a-4}{15}\)
\(b.\left(5a-4\right)=1.15=15\)
\(\Rightarrow b\inƯ\left(15\right)\)
\(\Rightarrow b\in\left[1;3;5;15;-1;-3;-5;-15\right]\)
Đến đây bạn xét từng trường hợp nhé !
\(\frac{a}{3}-\frac{1}{b}=\frac{4}{15}\)
\(\frac{1}{b}=\frac{a}{3}-\frac{4}{15}=\frac{5a}{15}-\frac{4}{15}=\frac{5a-4}{15}\)
\(b.\left(5a-4\right)=1.15=15\)
\(\Rightarrow b\inƯ\left(15\right)\)
\(\Rightarrow b\in\left[1;3;5;15;-1;-3;-5;-15\right]\)
Đến đây bạn tự xét các trường hợp nhé !
tìm các số tự nhiên a,b biết:
\(\frac{a}{7}-\frac{1}{2}=\frac{1}{b+1}\)
Có 2 cặp a,b: a=4 và b=13
a=7 và b=1
tìm số tự nhiên a,b khác 0 biết
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}=\frac{1}{2}\)
tìm a,b,c,d là số tự nhiên thoả : \(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}=1\).biết đáp án nhưng ko bít cách giải
Nếu \(a,b,c,d>2\) thì \(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}< \frac{1}{2^2}+\frac{1}{2^2}+\frac{1}{2^2}+\frac{1}{2^2}=1\) (vô lí)
Vậy trong bốn số a,b,c,d tồn tại ít nhất một số không lớn hơn 2
Không mất tính tổng quát, ta giả sử a là số nhỏ nhất, tức \(a\le b,a\le c,a\le d\) \(\Rightarrow a\le2\)
Khi đó \(a=1\) hoặc \(a=2\)
Dễ thấy \(a=1\) không thỏa mãn. Vậy \(a=2\)
Suy ra \(\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}=\frac{3}{4}\)
Nếu \(b,c,d>3\) thì \(\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}< \frac{1}{3^2}+\frac{1}{3^2}+\frac{1}{3^2}=\frac{1}{3}< \frac{3}{4}\) (vô lí)
Vậy trong 3 số b,c,d tồn tại ít nhất một số không lớn hơn 3
Ta giả sử b là số nhỏ nhất \(b\le3\) , khi đó \(b=2\) hoặc \(b=3\) (vì b = 1 không thỏa)
Nếu \(b=2\) thì \(\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}=\frac{1}{2}\)Dễ thấy nếu \(c,d>2\) thì \(\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}>\frac{1}{2}\) (vô lí). Vậy \(c,d\le2\)
Với c = 1 hoặc d = 1 ta thấy ngay điều vô lí.
Với c = 2 thì d = 2 và ngược lại.
Nếu \(b=3\) thì \(\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}=\frac{7}{18}\)Dễ thấy nếu \(c,d>3\) thì \(\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}< \frac{1}{3^2}+\frac{1}{3^2}=\frac{2}{9}< \frac{7}{18}\) (vô lí)
Vậy \(c,d\le3\)
Với c = 1 hoặc d = 1 thấy ngay điều vô lí
Với c= 2 thì d = 2 và ngược lại.
Với c = 3 thì d = \(\frac{5}{18}\) (loại vì \(d\notin N\))
Vậy : \(\left(a;b;c;d\right)=\left(2;2;2;2\right)\)
Cách này có vẻ chặt hơn :)
Nếu \(a,b,c,d>2\) thì \(\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}< \frac{1}{2^2}+\frac{1}{2^2}+\frac{1}{2^2}+\frac{1}{2^2}=1\) (vô lí)
Vậy trong bốn số a,b,c,d tồn tại ít nhất một số không lớn hơn 2.
Không mất tính tổng quát, ta giả sử a là số lớn nhất, tức \(a\ge b\ge c\ge d\)
\(1=\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}\ge\frac{4}{a^2}\Rightarrow a^2\ge4\Rightarrow a\ge2\) (Vì a > 0)
Mà \(a\le2\) nên a = 2
\(\Rightarrow\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}=\frac{3}{4}\)
Vì \(b\ge c\ge d\) nên \(\frac{3}{4}=\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}\ge\frac{3}{b^2}\Rightarrow b^2\ge4\Leftrightarrow b\ge2\) (vì b > 0)
Vậy b = 2
\(\Rightarrow\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}=\frac{1}{2}\)
Nếu \(c=1\) thì \(\frac{1}{c^2}+\frac{1}{d^2}=1+\frac{1}{d^2}>\frac{1}{2}\) (vô lý)
Vậy c = 2 => d = 2
Kết luận : (a;b;c;d) = (2;2;2;2)
Tìm a,b,c(a,b,c là số tự nhiên khác 0)
biết \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}=\frac{1}{2}\)
Tìm số tự nhiên a và b biết: \(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{2}{143}\)
Tìm các số tự nhiên a,b,c,d biết:
\(\frac{30}{13}=\frac{1}{a+\frac{1}{b+\frac{1}{c+\frac{1}{d}}}}\)
cai nay minh tinh ko ra
Tìm các số tự nhiên a và b biết rằng:
\(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{2}{3}\left(b-a=2\right)\)
Ta có : \(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{b}{ab}-\frac{a}{ab}=\frac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow\frac{b-a}{ab}=\frac{2}{3}\)
<=> \(\frac{2}{ab}=\frac{2}{3}\)
<=> ab = 3
Nên : a,b thuộc Ư(3) = {1;3}
Mà b - a = 2
Vậy a = 1 thì b = 3
\(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{b}{ab}-\frac{a}{ab}=\frac{b-a}{ab}=\frac{2}{ab}=\frac{2}{3}\Rightarrow ab=3\)
Tới đây giải hiệu tích
a(a+2) = 3
=> a2 + 2a = 3
=> a2 + 2a - 3 = 0
=> a2 - a + 3a - 3 = 0
=> a(a-1) + 3(a-1) = 0
=> (a+3)(a-1) = 0
=> a = -3 hoặc a = 1
Vì a là số tự nhiên nên a = 1
=> b = 3
Vậy (a,b) = (1,3)
tìm các số tự nhiên a,b,c,d biết:\(\frac{30}{43}=\frac{1}{a+\frac{1}{b+\frac{1}{c+\frac{1}{d}}}}\)
Ta có:
\(\frac{30}{43}=\frac{1}{\frac{43}{30}}=\frac{1}{1+\frac{13}{30}}=\frac{1}{1+\frac{1}{\frac{30}{13}}}=\frac{1}{1+\frac{1}{2+\frac{4}{13}}}\)
\(=\frac{1}{1+\frac{1}{2+\frac{1}{\frac{13}{4}}}}=\frac{1}{1+\frac{1}{2+\frac{1}{3+\frac{1}{4}}}}=\frac{1}{a+\frac{1}{b+\frac{1}{c+\frac{1}{d}}}}\)
\(\Rightarrow a=1;b=2;c=3;d=4\)