cho các số thực a và b sao cho các tập hợp {a^2+a;b} và {b^2+b;b} bằng nhau. cm a=b
Cho các số thực a, b sao cho tập hợp {a^2 + a ; b} và {b^2 + b ; b} bằng nhau. Chứng minh rằng: a = b
Để 2 tập hợp bằng nhau thì mỗi phần tử của tập hợp này phải bằng mỗi phần tử của tập hợp kia.
=> có 2 khả năng:
+TH1: a^2+a = b^2+b và a = b ---> a=b.
+ TH2: a^2+a = b và a = b^2+b. Lấy 2 biểu thức trên trừ cho nhau vế theo vế, ta được:
a^2+a - a = b - (b^2 + b) <=> a^2 + b^2 = 0 <=> a=b=0.
* Vậy a=b.
cho các số thực a ; b sao cho các tập hợp { a2 + a ; a } và { b2 +b ; b } bằng nhau .
Chứng minh rằng : a = b
Vì { a2 + a ; a } và { b2 + b ; b } bằng nhau nên ta có các trường hợp sau :
TH1 : a = b \( \implies\) a2 +a = b2 + b ( Luôn đúng )
TH2 : a2 + a = b và b2 + b = a
\( \implies\) a2 + a + b2 + b = a + b
\( \implies\) a2 + b2 = 0 ( 1 )
Ta có : a2 \(\geq\) 0 ; b2 \(\geq\) 0 \( \implies\) a2 + b2 \(\geq\) 0 ( 2 )
Từ ( 1 ) ; ( 2 ) Dấu " = " xảy ra \(\iff\) \(\hept{\begin{cases}a^2=0\\b^2=0\end{cases}}\) \(\iff\) \(\hept{\begin{cases}a=0\\b=0\end{cases}}\) \( \implies\) a = b = 0
KL : a = b
cho các só thực a và b sao cho các tập hợp {a^2+a;b} và {b^2+b;b} bằng nhau .Chứng minh a=b
Để 2 tập hợp bằng nhau thì mỗi phần tử của tập hợp này phải bằng mỗi phần tử của tập hợp kia.
=> Có 2 trường hợp:
TH1: a^2+a=b^2+b và a=b
⇒a=b(đpcm)
TH2: a^2+a=b và a=b^2+b
Trừ theo vế cho nhau, ta được:
a^2+a−a=b−(b^2+b)
⇒a^2+a−a=b−b^2−b
⇒a^2=−b^2
⇒a^2+b^2=0
\(\hept{\begin{cases}a^2=0\\b^2=0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=0\\b=0\end{cases}}\Rightarrow a=b=0\)
Vậy a=b
Chúc bạn học tốt!
Bài 6 : Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) Tập hợp A các số tự nhiên có 2 chữ số lập được từ các chữ số: 0;3;5.
b) Tập B các số ab sao cho a+b=8
c) Tập C các số ab sao cho a=b+1
d) Tập D các số ab sao cho b-a=3
Lời giải:
a. $A=\left\{30;33;35;50;53;55\right\}$
b. $B=\left\{80;71;62;53;44;35;26;17\right\}$
c. $C=\left\{10;21;32;43;54;65;76;87;98\right\}$
d. $D=\left\{14;25;36;47;58;69\right\}$
Bài 6 : Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) Tập hợp A các số tự nhiên có 2 chữ số lập được từ các chữ số: 0;3;5.
b) Tập B các số ab sao cho a+b=8
c) Tập C các số ab sao cho a=b+1
d) Tập D các số ab sao cho b-a=3
Giải:
a) \(A=\left\{30;33;35;50;53;55\right\}\)
b) \(B=\left\{17;26;35;44;53;62;71;80\right\}\)
c) \(C=\left\{10;21;32;43;54;65;76;87;98\right\}\)
d) \(D=\left\{14;25;36;47;58;69\right\}\)
Giải:
a) A={30;33;35;50;53;55}A={30;33;35;50;53;55}
b) B={17;26;35;44;53;62;71;80}B={17;26;35;44;53;62;71;80}
c) C={10;21;32;43;54;65;76;87;98}C={10;21;32;43;54;65;76;87;98}
d) D={14;25;36;47;58;69}
Tìm các số tự nhiên x sao cho 15 chia hết cho x-2 ?
Cho A là tập hợp các chẵn B là tập hợp các số lẻ'
Tìm giao của 2 tập hợp A và B ?
Các bạn trả lời nhanh mình còn đi học.
\(15⋮x-2\Leftrightarrow x-2\inƯ\left(15\right)=\left\{\pm1;\pm3;\pm5;\pm15\right\}\)
\(\Leftrightarrow x-2\in\left\{3;1;5;-1;7;-3;17;-13\right\}\)
\(A=\left\{0;2;4;6;...\right\};B=\left\{1;3;5;7;...\right\}\)
\(\Rightarrow AgiaoB=\varnothing\)
Cho A={8;45}, B={15;4}
â)Tìm tập hợp C các số tự nhiên x=a+b sao cho a thuộc A, b thuộc B
b)tìm tập hợp D các số tự nhiên x=a-b sao cho a thuộc A, b thuộc B
c)tìm tập hợp E các số tự nhiên x=a.b sao cho a thuộcA ,b thuộc B
đ)tìm tập hợp G các số tự nhiên x sao cho a=b.x và a thuộcA , b thuộc B.
Cho A={8;45},B={15;4}
a) tìm tập hợp C các số tự nhiên x = a +b sao cho a la tap hop con của A , b là tập hợp con của B
b) tìm tập hợp D các số tự nhiên x = a - b sao cho a là tập hợp con của A , b la tập hợp con của B
c) tìm tập hợp E các số tự nhiên x =a . b sao cho a là tập hợp con của A , b là tập hợp con của B
d) tìm tập hợp G các số tự nhiên x sao cho a =b .x và a là tập hợp con của A , b là tập hợp con của B
a) \(C=\left\{23;12;70;49\right\}\)
b) \(D=\left\{-7;4;30;41\right\}\)
c) \(E=\left\{120;32;675;180\right\}\)
d) Có \(8=4.2;45=15.3\)
\(G=\left\{2;3\right\}\)
a) \(C=\left\{12;20;49;70\right\}\)
b) \(D=\left\{-7;4;30;41\right\}\)
c) \(E=\left\{32;120;180;675\right\}\)
d) \(G=\left\{2;3\right\}\)
nha!
1) Viết tập hợp sau và cho biết mỗi phần tử :
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20 .
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
2) Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x - 8 = 12
b) Tập hợp B các số tự nhiên x sao cho x + 7 = 7
c) Tập hợp C các số tự nhiên x sao cho x . 0 = 0
d) Tập hợp D các số tự nhiên x sao cho x . 0 = 3
1)a)A={0;1;2;3;4;5;6;...;18;19}
b)B=\(\phi\)
2)
a)x-8=12
x=12+8
x=20
vậy tập hợp A có 1 phần tử là 20
b)x+7=7
x=7-7
x=0
vậy tập hợp B có 1 phần tử là 0
c)x.0=0
vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0
nên C có vô số phần tử
d)x.0=3
vì không có số nào nhân với 0 bằng 3
nên D không có phần tử nào
1.
a) \(A=\left\{x\in N;x< 20\right\}\)
b) Rỗng.
2.
a) x - 8 = 12
x = 12 + 8
x = 20
=> \(A=\left\{20\right\}\)
b) x + 7 = 7
x = 7 - 7
x = 0
=> \(B=\left\{0\right\}\)
c) x . 0 = 0
=> C có vô số phần tử
d) x . 0 = 3
=> x ko có phần tử
1)a)A={0;1;2;3;4;5;6;...;18;19}
b) tập hợp B rỗng
2)
a)x-8=12
x=20
vậy tập hợp A có 1 phần tử là 20
b)x+7=7
x=0
vậy tập hợp B có 1 phần tử là 0
c)x.0=0
vì số nào nhân với 0 cũng bằng 0
Nên C = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
d)x.0=3
vì không có số nào nhân với 0 bằng 3
nên D không có phần tử nào