Tìm x, biết
a) a2x + x = 2a4 - 2 với a là hằng số ;
b) a2x + 3ax + 9 = a2 với a là hằng số, a \(\ne\)0 và a \(\ne\)-3
Tìm x, biết: a 2 x + x = 2 a 4 - 2 với a là hằng số
a 2 x + x = 2 a 4 - 2 ⇔ x a 2 + 1 = 2 a 4 - 1
Tìm x, biết: a 2 x + 3 a + 9 = a 2 với a là hằng số, a ≠ 0 và a ≠ -3
a 2 x + 3 a + 9 = a 2 ⇔ a x a + 3 = a 2 - 9
2/Xác định hằng số a , b của đường thẳng y = ax + b Biết
a/ D song song với đường thẳng D1 y = 3 x + 1 và đi qua điểm A (2 ,5)
b/D song song với đường thẳng d2 y = x - 5 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -2
c/D đi qua điểm A = (-1 ;2), hay b (2; - 3)
(d):Y = ax + b
(d’): y=a’x+b’
\(a,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3;b\ne1\\2a+b=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=-1\end{matrix}\right.\\ b,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1;b\ne-5\\B\left(-2;0\right)\inđths\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1;b\ne-5\\-2a+b=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\\ c,\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-a+b=2\\2a+b=-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{5}{3}\\b=\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
Tìm các số nguyên x biết
a) |x-1| = 6 với x > 1
b) |x+2| = 3 với x > 0
c) x + |3 - x| = 7 với x > 3
a) |x-1| = 6 với x > 1
Do x > 1 nên x + 1 > 0. Từ đó | x - 1| = x – 1 (Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương)
Theo đề bài, ta có: x – 1 = 6 hay x = 7
b) |x+2| = 3 với x > 0
Do x > 0 nên x + 2 > 0. Từ đó b) |x + 2| = x + 2 (Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương)
Theo đề bài, ta có: x + 2 = 3 hay x =1
c) x + |3 - x| = 7 với x > 3
Do x > 3 nên 3 - x là một nguyên âm. Từ đó |3 - x| = - (3 - x)
Theo đề bài, ta có:
x + |3 - x| = 7
x + x - 3 = 7
x\(^2\) = 7 + 3 = 10
x = 10 : 2 = 5
Giải:
a)
|x-1| = 6 với x > 1
Do x > 1 nên x + 1 > 0. Từ đó | x - 1| = x – 1 (Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương)
Theo đề bài, ta có: x – 1 = 6 hay x = 7
b) |x+2| = 3 với x > 0
Do x > 0 nên x + 2 > 0. Từ đó b) |x + 2| = x + 2 (Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương)
Theo đề bài, ta có: x + 2 = 3 hay x =1
c) x + |3 - x| = 7 với x > 3
Do x > 3 nên 3 - x là một nguyên âm. Từ đó |3 - x| = - (3 - x)
Theo đề bài, ta có:
x + |3 - x| = 7
x + x - 3 = 7
x2 = 7 + 3 = 10
x =10:2=5
Chứng tỏ với x ≠ 0 và x ≠ ± a (a là một số nguyên), giá trị của biểu thức: P = a − x 2 + a 2 x + a . 4 a x − 8 a x − a là một số chẵn.
Rút gọn được P = 4a. Do đó P là một số chẵn (vì a nguyên).
Chứng tỏ rằng với mọi x ≠ 0 và x ≠ ±a (a là một số nguyên), giá trị của biểu thức a - x 2 + a 2 x + a . 2 a x - 4 a x - a là một số chẵn.
Rút gọn biểu thức ta có:
Với a là một số nguyên thì giá trị biểu thức bằng 2a là một số chẵn.
Tìm x biết a 2 x + 3 a x + 9 = a 2 với a ≠ 0; a ≠ -3.
A. x = a + 3 a
B. x = a-3 a
C. x = a-3 a+3
D. x = a a+3
Gọi a là giá trị thực để hàm số f x = cos x - cos x 3 sin 2 x k h i x ≠ 0 a + 1 k h i x ≠ 0 liên tục tại x = 0. Gía trị P = 2 a 4 + 11 gần với số nào nhất dưới đây?
A. 3,32
B. 3,31
C. 3,61
D. 3,92
Tổng bình phương tất cả các giá trị của a để hàm số f ( x ) = a 2 x - 2 ( x ≤ 2 ) 3 x + 2 3 - 2 x - 2 ( x > 2 ) liên tục tại x 0 = 2 là
A. 9/8
B. 0
C. 9/4
D. 3/2