Tìm các số hữu tỉ x,y,z thoả mãn điều kiện x+y=\(\frac{-7}{6}\); y+z=\(\frac{1}{4}\): x+z=\(\frac{1}{12}\)
Giải nhanh hộ mình nha
a) Tìm hai số dương a, b thỏa mãn:
\(\frac{1}{a}\)- \(\frac{1}{b}=\frac{1}{a-b}\)
b) Tìm các số hữu tỉ x,y,z thỏa mãn điều kiện:
\(x+y=\frac{-7}{6};y+z=\frac{1}{4}\)Và \(x+z=\frac{1}{12}\)
a, Ta có \(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{1}{a-b}\)
(=) \(\frac{b}{ab}-\frac{a}{ab}=\frac{1}{a-b}\)
(=) \(\frac{b-a}{ab}=\frac{1}{a-b}\)
(=) \(\left(b-a\right).\left(a-b\right)=ab\)
Vì a,b là 2 số dương
=> \(\hept{\begin{cases}ab>0\left(1\right)\\\left(b-a\right).\left(a-b\right)< 0\left(2\right)\end{cases}}\)
Từ (1) và (2) => Không tồn tại hai số a,b để \(\frac{1}{a}-\frac{1}{b}=\frac{1}{a-b}\)
b, Cộng vế với vế của 3 đẳng thức ta có :
\(x+y+y+z+x+z=-\frac{7}{6}+\frac{1}{4}+\frac{1}{12}\)
(=) \(2.\left(x+y+z\right)=-\frac{5}{6}\)
(=) \(x+y+z=\frac{-5}{12}\)
Ta có : \(x+y+z=\frac{-5}{12}\left(=\right)-\frac{7}{6}+z=-\frac{5}{12}\left(=\right)z=\frac{3}{4}\)
Lại có \(x+y+z=\frac{-5}{12}\left(=\right)x+\frac{1}{4}=-\frac{5}{12}\left(=\right)x=-\frac{2}{3}\)
Lại có \(x+y+z=-\frac{5}{12}\left(=\right)y+\frac{1}{12}=-\frac{5}{12}\left(=\right)y=\frac{-1}{2}\)
Ta có: \(\hept{\begin{cases}x+y=-\frac{7}{6}\\y+z=\frac{1}{4}\\z+x=\frac{1}{12}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\left(x+y\right)+\left(y+z\right)+\left(z+x\right)=-\frac{7}{6}+\frac{1}{4}+\frac{1}{12}\)
\(2.\left(x+y+z\right)=-\frac{5}{6}\)
\(\Rightarrow x+y+z=-\frac{5}{12}\)
\(\Rightarrow-\frac{7}{6}+z=-\frac{5}{12}\)
\(z=-\frac{5}{12}+\frac{7}{6}\)
\(z=-\frac{5}{12}+\frac{14}{12}\)
\(z=\frac{9}{12}\)
\(z=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow x+\frac{3}{4}=\frac{1}{12}\)
\(x=\frac{1}{12}-\frac{3}{4}\)
\(x=-\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow-\frac{2}{3}+y=-\frac{7}{6}\)
\(y=-\frac{7}{6}+\frac{2}{3}\)
\(y=-\frac{1}{2}\)
Vậy \(\hept{\begin{cases}x=-\frac{2}{3}\\y=-\frac{1}{2}\\z=\frac{3}{4}\end{cases}}\)
Tham khảo nhé~
1 a) Tìm các giá trị x,y,z,t thoả mãn các điều kiện sau:
x^2+y^2+z^2+t^2=1 và xy+yz+tx=1
b) Tìm các giá trị x,y,z thoả mãn các điều kiện : x+y+z=6 và x^2+y^2+z^2=12
tìm các số nguyên duowgn x,y,z thỏa mãn hai điều kiện sau \(x^2+y^2+z^2\)là số nguyên tố và \(\frac{x-y\sqrt{2019}}{y-z\sqrt{2019}}\)là số hữu tỉ
Ta có \(\frac{x-y\sqrt{2019}}{y-z\sqrt{2019}}=\frac{m}{n}\left(m,n\varepsilonℤ,\left(m,n\right)=1\right).\)
\(\Rightarrow nx-ny\sqrt{2019}=my-mz\sqrt{2019}\Leftrightarrow nx-my=\sqrt{2019}\left(ny-mz\right).\)\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}nx-my=0\\ny-mz=0\end{cases}\Rightarrow}\frac{x}{y}=\frac{y}{z}=\frac{m}{n}\Rightarrow xz=y^2.\)
Khi đó \(x^2+y^2+z^2=\left(x+z\right)^2-2xz+y^2=\left(x+z\right)^2-2y^2+y^2=\left(x+z\right)^2-y^2\)
\(=\left(x-y+z\right)\left(x+y+z\right)\)
Vì \(x+y+z\)là số nguyên lớn hơn 1 và \(x^2+y^2+z^2\)là số nguyên tố nên
\(\hept{\begin{cases}x^2+y^2+z^2=x+y+z\\x-y+z=1\end{cases}\Leftrightarrow}x=y=z=1\)(chỗ này bn tự giải chi tiết nhé, và thử lại nữa)
Kết luận...
Tìm hai số hữu tỉ x và y sao cho các phân số đại diện có mẫu là 13, các tử là hai số nguyên lẻ liên tiếp và thoả mãn điều kiện x<4/5<y
\(x=\frac{a}{13},y=\frac{a+1}{13},a\inℕ^∗\)
\(x< \frac{4}{5}< y\Leftrightarrow\frac{a}{13}< \frac{4}{5}< \frac{a+1}{13}\)
\(\Leftrightarrow\frac{5a}{65}< \frac{52}{65}< \frac{5a+5}{65}\)
\(\Leftrightarrow5a< 52< 5a+5\Leftrightarrow a< \frac{52}{5}< a+1\)
mà \(a\)là số nguyên nên \(a=10\).
Vậy \(x=\frac{10}{13},y=\frac{11}{13}\).
tìm các số nguyên dương x,y,z thảo mãn đồng thời 2 điều kiện:
(x-y.\(\sqrt[]{}\)2011)/(y-z.\(\sqrt{ }\)2011) là số hữu tỉ và x^2+y^2+z^2 là số nguyên tố
Tìm các số nguyên dương x,y,z thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau \(\frac{x-y\sqrt{2017}}{y-z\sqrt{2017}}\)là số hữu tỉ và \(x^2+y^2+z^2\)là số nguyên tố
Tìm các số nguyên dương x,y,z thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau
\(\frac{x-y\sqrt{2011}}{y-z\sqrt{2011}}\)là số hữu tỉ và \(^{x^2+y^2+z^2}\)là số nguyên tố
Tìm các số hữu tỉ x,y,z biết các số thỏa mãn các điều kiện:
\(x.y=\frac{1}{3};y.z=-\frac{2}{5};x.z=-\frac{3}{10}\)
\(\Rightarrow xy.yz.xz=\left(xyz\right)^2=\frac{1}{3}.\frac{-2}{5}.\frac{-3}{10}=\frac{1}{25}\Rightarrow xyz=\frac{1}{5};\frac{-1}{5}\)
xét xyz=-1/5=>x=1/2;y=2/3;z=-3/5
xét xyz=1/5=>x=-1/2;y=-2/3;z=3/5
Vậy (x;y;z)=(1/2;2/3;-3/5);(-1/2;-2/3;3/5)
Cho các sô hữu tỉ x, y, z thỏa mãn điều kiện: x+y+z=0
CMR: A=1/x^2+1/y^2+1/z^2 là bình phương của 1 số hữu tỉ
A=\(\frac{x^2y^2+x^2z^2+y^2z^2}{x^2y^2z^2}\)
Ta có:\(x^2y^2+x^2z^2+y^2z^2=\left(xy+yz+zx\right)^2-2\left(xyz\right)\left(x+y+z\right)\)
\(=\left(xy+yz+zx\right)^2\)(do x+y+z=0)
Do đó A=\(\frac{\left(xy+yz+zx\right)^2}{\left(xyz\right)^2}=\left[\frac{\left(xy+yz+zx\right)}{xyz}\right]^2\)
Nên A là số chính phương(ĐCCM)