Cặp số (x; y) = (1; 3) là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn nào trong các hệ phương trình sau:
A. x − y = − 2 x + y = 4
B. 2 x − y = 0 x + y = 4
C. x + y = 4 2 x + y = 4
D. x 2 + y 2 = 10 x − y = 2
Cho hai số x, y là các cặp số nguyên sao cho: |x| + |y| = 2. Số cặp (x, y) thỏa mãn là
Vì x,y nguyên mà |x| + |y| = 2
<= > x , y \(\le\) 2
TH1: |x| = 0 ; |y| = 2 => có 2 trường hợp
TH2: |x| = 1 ; |y| = 1 => có 4 trường hợp
TH3: |x| = 2 ; |y| = 0 => Có 2 trường hợp
Vậy có tất cả: 2 + 4 + 2= 8 trường hợp
TH1 : x = 1 và y = 2
TH2 : x = -1 và y = -1
TH3 : x = -2 hoặc 2 và y = 0
TH4 : x= 0 và y = -2 hoặc 2
**** đúng nha
|x|,|y| có thể lần lượt là 0;2, 1;1 hoặc 2;0
Vậy có 3 cặp (x,y) thỏa mãn
Cho hai số x, y là các cặp số nguyên sao cho: |x| + |y| = 2. Số cặp (x, y) thỏa mãn là
Các cặp số(x,y) thỏa mãn là:0,2;1,1;-1,-1;-2,0 hết
Cho hai số x, y là các cặp số nguyên sao cho: |x| + |y| = 2. Số cặp (x, y) thỏa mãn là
TH1 : x=1 và y=2
TH2 : x= -1 và y= -1
TH3 :x=-2 hoặc 2 và y=0
TH4 : x=0 và y = -2 hoặc 2
số cásố các cặp số tự nhiên (x;y) thỏa mãn (x-y)(x+y)=2014 làc cặp số tự nhiên (x;y) thỏa mãn (x-y)(x+y)=2014 là...
3. Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
a) |x|+|y|=20
b) |x|+|y|<20
(Các cặp số (3;4)và (4;3) là hai cặp số khác nhau)
Số cặp số nguyên x, y thỏa mãn điều kiện: 3/x + y/3 = 5/6 là ......... cặp.
Số cặp số nguyên x, y thỏa mãn điều kiện: 3/x + y/3 = 5/6 là ......... cặp.
Số cặp số nguyên x,y thoả mãn điều kiện: 3/x + y/3 = 5/6 là bao nhiêu cặp
\(\frac{3}{x}+\frac{y}{3}=\frac{5}{6}\)
\(\Leftrightarrow\frac{9+xy}{3x}=\frac{5}{6}\)
\(\Rightarrow54+6xy=15x\)
\(\Leftrightarrow x\left(5-2y\right)=18\)
Vì \(x,y\)là số nguyên nên \(x,5-2y\)là các ước của \(18\), mà \(5-2y\)là số lẻ.
Ta có bảng giá trị:
5-2y | -9 | -3 | -1 | 1 | 3 | 9 |
x | -2 | -6 | -18 | 18 | 6 | 2 |
y | 7 | 4 | 3 | 2 | 1 | -2 |
Trong các cặp số tự nhiên (x;y)thỏa mãn (2x+1).(y-3)cặp số thỏa mạn x;y?
Với mỗi số nguyên dương n, gọi Sn là số cặp cặp số nguyên (x,y) thoả mãn x^2+y^2≤n^2
Xét điểm M(a;b) bất kì nằm trog ( tính cả biên ) của hình tròn ( \(C_n\)) : \(x^2+y^2\le n^2\)
Mỗi điểm M như vậy tương ứng với 1 và chỉ 1 hình vuông đơn vị S(M) mà M là đỉnh ở goc trái , phía dưới
Từ đó suy ra \(S_n\)= số hình vuông S (M) = tổng diện tích của S(M) với \(M\in\left(C_n\right)\)
Rõ ràng các hình vuông S(M) , với \(M\in\left(C_{ }_n\right)\)đều nằm trog hình tròn \(\left(C_{n+\sqrt{2}}\right):x^2+y^2\le\left(n+\sqrt{2}\right)^2\)
Do đó : \(S_n\le\pi\left(n+\sqrt{2}\right)^2\)(1)
Tương tự như vậy , ta thấy các hình vuông S(M) , với \(M\in\left(C_n\right)\)phủ kín hình tròn
\(\left(C_{n-\sqrt{2}}\right):x^2+y^2\le\left(n-\sqrt{2}\right)^2\)vì thế \(S_n\ge\pi\left(n-\sqrt{2}\right)^2\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\sqrt{\pi}\left(n-\sqrt{2}\right)\le\sqrt{S_n}\le\sqrt{\pi}\left(n+\sqrt{2}\right)\)
suy ra \(\sqrt{\pi}\left(1-\frac{\sqrt{2}}{n}\right)\le\frac{\sqrt{S_n}}{n}\le\sqrt{\pi}\left(1+\frac{\sqrt{2}}{n}\right)\)
Mà lim \(\sqrt{\pi}\left(1-\frac{\sqrt{2}}{n}\right)\)= lim\(\sqrt{\pi}\left(1+\frac{\sqrt{2}}{n}\right)=\sqrt{\pi}\)nên lim \(\sqrt{\frac{S_n}{n}}=\sqrt{\pi}\)
@ Huy @ Bài làm đánh đẹp lắm. Nhưng cô cũng không hiểu được rõ ràng là toán 6 sao có lim, phương trình đường tròn;... ( lớp 11 , 12 ) ở đây.
Lần sau chú ý giải Toán 6 không cần dùng kiến thức quá cao nhé.
Tuy nhiên đề bài bạn thiếu. Lần sau em có thể sửa lại đề bài trước rồi hẵng làm nha.