Tính thể tích của vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = 0 ; x = π Biết rằng thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng vuông góc với Ox tại điểm có hoành độ x ( 0 ≤ x ≤ π ) là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng sinx+2
Tính thể tích vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = 0 , x = π . Biết rằng thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng vuông góc với Ox tại điểm có hoành độ x 0 ≤ x ≤ π là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng sin x + 2 .
A.
B.
C.
D.
Tính thể tích của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = 0 và x = 3, biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x 0 ≤ x ≤ 3 là một hình chữ nhật có hai kích thước là x và 2 9 - x 2 .
A. 16
B. 17
C. 19
D. 18
Chọn D
Nếu S(x) là diện tích thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox thì thể tích của vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = a và x = b là V = ∫ a b S x d x .
Tính thể tích của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x=0 và x=3 biết rằng thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x 0 ≤ x ≤ 3 là một hình chữ nhật có hai kích thước là x và 2 9 - x 2
A. 16
B. 17
C. 19
D. 18
Chọn D
Nếu S(x) là diện tích thiết diện của vật thể bị cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox thì thể tích của vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x =a và x = b là
Tính thể tích V của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x=0 và x=3, biết rằng thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x ( 0 ≤ x ≤ 3 ) là một hình chữ nhật có hai kích thước là x và 2 9 − x 2 .
A. V = 4 π ∫ 0 3 9 − x 2 d x
B. V = ∫ 0 3 2 x 9 − x 2 d x
C. V = 2 ∫ 0 3 x + 2 9 − x 2 d x
D. V = ∫ 0 3 x + 2 9 − x 2 d x
Tính thể tích V của phần vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x=0 và x=3, biết rằng thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x ( 0 ≤ x ≤ 3 ) là một hình chữ nhật có hai kích thước là x và 2 9 − x 2 .
A. V = 4 π ∫ 0 3 9 − x 2 d x
B. V = ∫ 0 3 2 x 9 − x 2 d x
C. V = 2 ∫ 0 3 x + 2 9 − x 2 d x
D. V = ∫ 0 3 x + 2 9 − x 2 d x
Đáp án B.
Diện tích thiết diện là S x = x .2 9 − x 2 = 2 x 9 − x 2
Do đó thể tích của vật thể là V = ∫ 0 3 2 x 9 − x 2 d x
Tính thể tích của vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = 0 , x = π . Biết rằng thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng vuông góc với Ox tại điểm có hoành độ x 0 ≤ x ≤ π là một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng sin x + 2
A. 7 π 6 + 2
B. 7 π 6 + 1
C. 9 π 8 + 2
D. 9 π 8 + 1
Cho vật thể giới hạn bởi hai mặt phẳng x = 0 ; x = π 2 , biết rằng thiết diện của vật thể khi cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x ( 0 ≤ x ≤ π 2 ) là một hình tròn có bán kính R = cos x Thể tích của vật thể đó là
Cho phần vật thể (T) giới hạn bởi hai mặt phẳng có phương trình x = 0 và x = 2 Cắt phần vật thể (T) bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ 0 ≤ x ≤ 2 , ta được thiết diện là một tam giác đều có độ dài cạnh bằng x 2 - x . Tính thể tích V của phần vật thể (T).
A. V = 4 3 .
B. V = 3 3 .
C. V = 4 3 .
D. V = 3 .
Cho phần vật thể (T) giới hạn bởi hai mặt phẳng có phương trình x=0 và x=2. Cắt phần vật thể (T) bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x, ta được thiết diện là một tam giác đều có độ dài cạnh bằng x 2 - x . Tính thể tích V của phần vật thể (T).