một cái thang dài 5m dựa vào tường tạo với mặt đất một góc 60 độ hỏi chân thang cách tường bao nhiêu mét
một cái thang dài 5m dựa vào tường tạo với mặt đất một góc 60 độ hỏi chân thang cách tường bao nhiêu mét
Gọi độ dài cái thang là BC, khoảng cách từ chân thang đến chân tường là AB
Theo đề, ta có: BC=5m; AB\(\perp\)AC tại A; \(\widehat{B}=60^0\)
Xét ΔABC vuông tại A có \(cosB=\dfrac{BA}{BC}\)
=>\(\dfrac{BA}{5}=cos60=\dfrac{1}{2}\)
=>\(BA=\dfrac{5}{2}=2,5\left(m\right)\)
Vậy: Khoảng cách từ chân thang đến chân tường là 2,5m
Chứng minh biểu thức không phụ thuộc x B= sin²x.tan²x+2sin²x-tan²x+cos²x
\(B=sin^2x\cdot tan^2x+2sin^2x-tan^2x+cos^2x\\ =\left(sin^2x\cdot tan^2x-tan^2x\right)+2sin^2x+cos^2x\\ =-tan^2\left(1-sin^2x\right)+2sin^2x+cos^2x\\ =-tan^2\cdot cos^2x+sin^2x+sin^2x+cos^2x\\ =-tan^2x\cdot cos^2x+sin^2x+1\\ =-\dfrac{sin^2x}{cos^2x}\cdot cos^2x+sin^2x+1\\ =-sin^2x+sin^2x+1\\ =1\)
Vậy giá trị của bt không phụ thuộc vào biến
a) Tìm điều kiện để các căn thức sau có nghĩa: căn x-10 b) đưa thừa số ra ngoài dấu căn: a cân9²b(a>_0) c) so sánh: 2căn3+1 và 2căn2+căn5
a: ĐKXĐ: x-10>=0
=>x>=10
b: \(\sqrt{9a^2b}=\sqrt{\left(3a\right)^2\cdot b}=3a\cdot\sqrt{b}\)
c: \(\left(2\sqrt{3}+1\right)^2=13+4\sqrt{3}\)
\(\left(2\sqrt{2}+\sqrt{5}\right)^2=8+5+2\cdot2\sqrt{2}\cdot\sqrt{5}=13+4\sqrt{10}\)
mà \(4\sqrt{3}< 4\sqrt{10}\left(3< 10\right)\)
nên \(\left(2\sqrt{3}+1\right)^2< \left(2\sqrt{2}+\sqrt{5}\right)^2\)
=>\(2\sqrt{3}+1< 2\sqrt{2}+\sqrt{5}\)
Trục căn thức ở mẫu a) Căn5/căn7 b)2/căn a-1(với a>_ 0 và a khác 1)
a: \(\dfrac{\sqrt{5}}{\sqrt{7}}=\dfrac{\sqrt{5\cdot7}}{7}=\dfrac{\sqrt{35}}{7}\)
b: \(\dfrac{2}{\sqrt{a}-1}=\dfrac{2\left(\sqrt{a}+1\right)}{\left(\sqrt{a}+1\right)\left(\sqrt{a}-1\right)}=\dfrac{2\sqrt{a}+2}{a-1}\)
Rút gọn các biểu thức sau a) 3cân20-cân45+cân75 b) (cân50-2cân18+cân98):cân2
a: \(3\sqrt{20}-\sqrt{45}+\sqrt{75}\)
\(=3\cdot2\sqrt{5}-3\sqrt{5}+5\sqrt{3}\)
\(=6\sqrt{5}-3\sqrt{5}+5\sqrt{3}=3\sqrt{5}+5\sqrt{3}\)
b: \(\dfrac{\left(\sqrt{50}-2\sqrt{18}+\sqrt{98}\right)}{\sqrt{2}}\)
\(=\dfrac{5\sqrt{2}-2\cdot3\sqrt{2}+7\sqrt{2}}{\sqrt{2}}\)
=5-6+7
=12-6
=6
Cho biểu thức: A=15cân4a+cân a-cân25a a) rút gọn A b) tính giá trị của biểu thức A tại A=100 b) Vẽ AM là đường trung tuyến của tam giác ABC (M thuộc BC) . Chứng minh góc BAH= góc MAC c) Vẻ HE vuông góc AB (E thuộc AB), HF vuông góc AC (F thuộc AC) . Chứng minh EF vuông góc AM tại K và tính độ dài AK
Câu 1:
a: \(A=15\sqrt{4a}+\sqrt{a}-\sqrt{25a}\)
\(=15\cdot2\sqrt{a}+\sqrt{a}-5\sqrt{a}\)
\(=30\sqrt{a}-4\sqrt{a}=26\sqrt{a}\)
b: Sửa đề: Khi a=100
Thay a=100 vào A, ta được:
\(A=26\cdot\sqrt{100}=26\cdot10=260\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, góc C=30°, BC=12cm, giải tam giác ABC.
ΔABC vuông tại A
=>\(\widehat{B}+\widehat{C}=90^0\)
=>\(\widehat{B}+30^0=90^0\)
=>\(\widehat{B}=60^0\)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(sinC=\dfrac{AB}{BC}\)
=>\(\dfrac{AB}{12}=sin30=\dfrac{1}{2}\)
=>AB=6(cm)
ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(AC^2=144-36=108\)
=>\(AC=6\sqrt{3}\left(cm\right)\)
ABC vuông tại A
⇒ ∠B + ∠C = 90⁰
⇒ ∠B = 90⁰ - ∠C
= 90⁰ - 30⁰
= 60⁰
sinB = AC/BC
⇒ AC = BC . sinB
= 12 . sin60⁰
= 6√3 (cm)
sinC = AB/BC
⇒ AB = BC.sinC
= 12.sin30⁰
= 6 (cm)
Cho tam giác MNP vương tại M, viết các tí số lượng giác của góc N?
Xét ΔMNP vuông tại M có
\(sinN=\dfrac{MP}{NP}\)
\(cosN=\dfrac{MN}{NP}\)
\(tanN=\dfrac{MP}{MN}\)
\(cotN=\dfrac{NM}{MP}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB=6cm. AC=8cm a) Tính BC,AH, góc B,góc C b) Vẽ AM là đường trung tuyến của tam giác ABC (M thuộc BC) . Chứng minh góc BAH= góc MAC c) Vẻ HE vuông góc AB (E thuộc AB), HF vuông góc AC (F thuộc AC) . Chứng minh EF vuông góc AM tại K và tính độ dài AK
a: ΔABC vuông tại A
=>\(BC^2=AB^2+AC^2\)
=>\(BC^2=6^2+8^2=100\)
=>\(BC=\sqrt{100}=10\left(cm\right)\)
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(AH\cdot BC=AB\cdot AC\)
=>\(AH\cdot10=6\cdot8=48\)
=>AH=48/10=4,8(cm)
Xét ΔABC vuông tại A có
\(sinC=\dfrac{AB}{BC}=\dfrac{3}{5}\)
nên \(\widehat{C}\simeq37^0\)
ΔABC vuông tại A
=>\(\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=90^0\)
=>\(\widehat{ABC}=90^0-37^0=53^0\)
b: ΔABC vuông tại A
mà AM là đường trung tuyến
nên MA=MC=MB=BC/2
Xét ΔMAC có MA=MC
nên ΔMAC cân tại M
=>\(\widehat{MAC}=\widehat{MCA}=\widehat{ACB}\left(1\right)\)
\(\widehat{ACB}+\widehat{ABC}=90^0\)(ΔABC vuông tại A)
\(\widehat{HAB}+\widehat{ABH}=90^0\)(ΔABH vuông tại H)
Do đó: \(\widehat{ACB}=\widehat{HAB}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat{MAC}=\widehat{HAB}\)
c: Xét tứ giác AEHF có
\(\widehat{AEH}=\widehat{AFH}=\widehat{FAE}=90^0\)
=>AEHF là hình chữ nhật
=>\(\widehat{AFE}=\widehat{AHE}\)
mà \(\widehat{AHE}=\widehat{ABC}\left(=90^0-\widehat{HAB}\right)\)
nên \(\widehat{AFE}=\widehat{ABC}\)
\(\widehat{AFE}+\widehat{MAC}\)
\(=\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=90^0\)
=>FE vuông góc AM tại K
Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BH\cdot BC\\AC^2=CH\cdot CB\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}BH=\dfrac{6^2}{10}=3,6\left(cm\right)\\CH=\dfrac{8^2}{10}=6,4\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Xét ΔHAB vuông tại H có HE là đường cao
nên \(HA^2=AE\cdot AB\)
=>\(AE\cdot6=4,8^2\)
=>\(AE=3,84\left(cm\right)\)
Xét ΔHAC vuông tại H có HF là đường cao
nên \(AF\cdot AC=AH^2\)
=>\(AF=\dfrac{4.8^2}{8}=2,88\left(cm\right)\)
Xét ΔAEF vuông tại A có AK là đường cao
nên \(\dfrac{1}{AK^2}=\dfrac{1}{AE^2}+\dfrac{1}{AF^2}\)
=>\(\dfrac{1}{AK^2}=\dfrac{1}{2,88^2}+\dfrac{1}{3.84^2}\)
=>AK=2,304(cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. a) Viết tỉ số lượng giác góc B của AABC. b) Cho AB=6cm, AC = 8cm . Tính BC,AH c ) Chứng minh: AE.AB = AF AC
`a)` Tỉ số lượng giác góc `B` của \(\Delta ABC\)
\(SinB=\dfrac{AC}{BC}\\ CosB=\dfrac{AB}{BC}\\ TanB=\dfrac{AC}{AB}\\ CotB=\dfrac{AB}{AC}\)
`b)` Tính `BC,AH`
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại `A`, đường cao `AH`
Ta có: \(\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{AB^2}+\dfrac{1}{AC^2}\left(htl\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{6^2}+\dfrac{1}{8^2}\\ \Rightarrow\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{25}{576}\\ \Rightarrow AH^2=\dfrac{576\cdot1}{25}=23,04\\ \Rightarrow AH=\sqrt{23,04}=4,8cm\)
Ta có: \(AB\cdot AC=AH\cdot BC\left(htl\right)\)
\(\Rightarrow6\cdot8=4,8\cdot BC\\ \Rightarrow48=4,8\cdot BC\\ \Rightarrow BC=\dfrac{48}{4,8}\\ \Rightarrow BC=10cm\)
Vậy: `AH = 4,8cm; BC= 10cm`
`c)` C/m: `AE * AB = AF * AC`
Xét \(\Delta AHB\) vuông tại `H`, đường cao `HE`
Ta có: \(AH^2=AE\cdot AB\left(htl\right)\) `(1)`
Xét \(\Delta AHC\) vuông tại `H`, đường cao `HF`
Ta có: \(AH^2=AF\cdot AC\left(htl\right)\) `(2)`
Từ `(1)` và `(2)` \(\Rightarrow AH^2=AH^2\)
\(\Rightarrow AE\cdot AB=AF\cdot AC\left(=AH^2\right).\)