Đốt cháy đốt cháy hết 0,3 g chất hữu cơ A thì thu được 0,224 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 0,18 g H2O biết tỉ khối của a so với khí hidro là 30 a.xác định hữu cơ A có những nguyên tố nào b.xác định công thức phân tử của A
Đốt cháy đốt cháy hết 0,3 g chất hữu cơ A thì thu được 0,224 lít CO2 điều kiện tiêu chuẩn và 0,18 g H2O biết tỉ khối của a so với khí hidro là 30 a.xác định hữu cơ A có những nguyên tố nào b.xác định công thức phân tử của A
\(n_{CO_2}=0,01\left(mol\right)=n_C\\ n_{H_2O}=\dfrac{0,18}{18}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,01.2=0,02\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,01.12+0,02.1=0,14\left(g\right)< 0,3\left(g\right)\\ \Rightarrow A:Có.oxi\left(O\right)\\ n_O=\dfrac{0,3-0,14}{16}=0,01\left(mol\right)\\ Đặt.CTTQ.A:C_xH_yO_z\left(x,y,z:nguyên,dương\right)\\ x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,01:0,02:0,01=1:2:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_2O\right)_m\left(m:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH_2O\right)_m}=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow30m=60\\ \Leftrightarrow m=2\\ \Rightarrow CTPT.A:C_2H_4O_2\)
giúp tớ vs
Bài ở dưới hả em?
Câu 1:
CH4 | CO2 | C2H2 | |
dd Br2 | Không hiện tượng | Không hiện tượng | Làm mất màu dung dịch Br2 |
dd Ca(OH)2 | Không hiên tượng | Tạo kết tủa trắng | Đã nhận biết |
\(PTHH:C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\)
Có hai khí không màu gồm metan và etilen mất nhãn.hãy nêu cách nhận ra mỗi khí trên bằng phương pháp hoá học
* Cho dd Brom vào hai lọ trên
+ Chất nào làm cho dd Brom mất màu thì đó là etilen
+ Còn lại là khí metan
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
Khi lên men dung dịch loãng của rượu etylic, người ta được giấm ăn
A) từ10 lít rượu 9° có thể tạo ra được bao nhiêu gam axit axetic. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92% và rượu etylic có D=0,8%cm³
B) Nếu pha khối lượng axit axetic trên thành dung dịch giấm 5% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu?
a, \(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{10.9}{100}=0,9\left(l\right)=900\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=900.0,8=720\left(g\right)\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{720}{46}=\dfrac{360}{23}\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=\dfrac{360}{23}\left(mol\right)\)
Mà: H = 92%
\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(TT\right)}=\dfrac{360}{23}.92\%=14,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=14,4.60=864\left(g\right)\)
b, \(m_{ddgiam}=\dfrac{864}{5\%}=17280\left(l\right)\)
Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các chất sau (viết PTHH): a) Metan, etilen, cacbonic b) Rượu etylic, giấm ăn, dầu ăn
a, Bảng nhận biết:
CH4 | CO2 | C2H4 | |
dd Br2 | Không hiện tượng | Không hiện tượng | dd Br2 mất màu |
dd Ca(OH)2 | Không hiện tượng | Kết tủa trắng | Đã nhận biết |
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow\left(trắng\right)+H_2O\)
a, Trích mẫu thử từng chất rồi đánh số. Dẫn các khí qua dd brom:
+ Khí làm dung dịch brom mất màu là khí etilen: C2H4
PTHH: C2H4 + Br2 → C2H4Br2
+ Khí không làm mất màu dung dịch brom là: CH4 và CO2
Để phân biệt CH4 và CO2, ta dẫn 2 khí qua bình đựng dung dịch nước vôi trong:
+ Khí làm nước vôi vẩn đục là cacbonic: CO2
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
+ Khí không làm vẩn đục nước vôi trong là CH4
b,Trích mẫu thử từng chất rồi đánh số. Cho các mẫu thử tác dụng với quỳ tím. Quỳ tím hóa đỏ là axit axetic. Quỳ tím không đổi màu là rượu etylic và dầu ăn. Tiếp theo cho 2 mẫu thử còn lại vào nước. Mẫu thử tan trong nước là rượu etylic, mẫu thử còn lại không tan là dầu ăn.
b, - Bảng nhận biết:
Rượu etylic | giấm ăn | dầu ăn | |
quỳ tím | Không đổi màu quỳ | Hoá đỏ | Không đổi màu quỳ |
Nước | Tan hết | Đã nhận biết | Không tan, nhẹ, nổi lên trên |
Cho 15 gam axit axetic ( CH3COOH) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch natri hidroxit,cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan. A, tính a B,nếu pha lượng axit trên thành dung dịch giấm 2% thì khối lượng dung dịch giấm thu được là bao nhiêu
a, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{15}{60}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{CH_3COONa}=0,25.82=20,5\left(g\right)\)
b, \(m_{dd}=\dfrac{15}{2\%}=750\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{15}{60}=0,25\left(mol\right)\\ NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\a, n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,25\left(mol\right)\\ a=m_{CH_3COONa}=0,25.82=20,5\left(g\right)\\ b,m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{15.100}{2}=750\left(g\right)\)
Để đốt cháy 2,24 lít khí etilen cần phải dùng: a) Bao nhiêu lít oxi? b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. (Cho biết NTK của: O = 16 C = 12, H = 1 )
$V_{C_2H_5OH} = 60.\dfrac{40}{100} = 24(ml)$
$V_{H_2O} = 60 - 24 = 36(ml)$
$m_{C_2H_5OH} = D.V = 0,8.24 = 19,2(gam) ; m_{H_2O} = 36.1 = 36(gam)$
Suy ra : $n_{C_2H_5OH} = \dfrac{48}{115}(mol); n_{H_2O} = 2(mol)$
$C_2H_5OH + Na \to C_2H_5ONa + \dfrac{1}{2}H_2$
$H_2O + Na \to NaOH + \dfrac{1}{2}H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH} + \dfrac{1}{2}n_{H_2O} = \dfrac{139}{115}(mol)$
$V_{H_2} = \dfrac{139}{115}.22,4 = 27,07(lít)$
Đốt cháy hoàn toàn rượu etylic cần dùng 4,48 lít oxi(đktc) .a/ Tính thể tích chất khí sinh ra ở đktc .b/Tính khối lượng etylic tham gia phản ứng biết hiệu suất phản ứng là 90%
a, \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=\dfrac{2}{15}.22,4=\dfrac{224}{75}\left(l\right)\)
b, \(n_{C_2H_6O\left(LT\right)}=\dfrac{1}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
Mà: H = 90%
\(\Rightarrow n_{C_2H_6O\left(TT\right)}=\dfrac{\dfrac{1}{15}}{90\%}=\dfrac{2}{27}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=\dfrac{2}{27}.46=\dfrac{92}{27}\left(g\right)\)
cho 7,84 lít hỗn hợp khí X gồm C2H4 và CH4 vào dungb dịch brom, thấy khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 24 gam.....
a. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X thì cần bao nhiêu lít không khí ( chứa 20% thể tích khí oxi
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp X đối với không khí. các khíddo ở đktc
a)
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = \dfrac{24}{160} = 0,15(mol)$
$n_X = \dfrac[7,84}{22,4} = 0,35(mol)$
$\Rightarrow n_{CH_4} = 0,35 - 0,15 = 0,2(mol)$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O$
$n_{O_2} = 2n_{CH_4} + 3n_{C_2H_4} = 0,85(mol)$
$V_{O_2} = 0,85.22,4 = 19,04(lít)$
$V_{không\ khí} = V_{O_2} : 20\% = 95,2(lít)$
b)
$M_X = \dfrac{0,2.16 + 0,15.28}{0,35} = 21,14(g/mol)$
$d_{X/không\ khí} = \dfrac{21,14}{29} = 0,73$