Một đoạn ADN có cấu trúc sau:
mạch 1 : -A-G-T-X-A-X-T-G-
mạch 2 -T-X-A-G-T-G-A-X-
a)viết cấu trúc của 2 phân tử ADN con tạo ra
b)viết cấu trúc cua ARN dc tổng hợp từ mạch 2 của ADN trên
Một đoạn ADN có cấu trúc sau:
mạch 1 : -A-G-T-X-A-X-T-G-
mạch 2 -T-X-A-G-T-G-A-X-
a)viết cấu trúc của 2 phân tử ADN con tạo ra
b)viết cấu trúc cua ARN dc tổng hợp từ mạch 2 của ADN trên
a) Phân tử ADN con được tổng hợp từ mạch 1:
- T-X-A-G-T-G-A-X-
-A-G-T-X-A-X-T-G-
Phân tử ADN con được tổng hợp từ mạch 2:
-A-G-T-X-A-X-T-G-
- T-X-A-G-T-G-A-X-
b) Cấu trúc ARN được tổng hợp tử mạch 2 của ADN trên:
- A-G-U-X-A-X-U-G-
Một phân tử ADN , có G chiếm 42,5%, tổng số nuleotit là 1500 nuleotit
A.tính tỉ lệ % các nu còn lại
B.tính số lượng cái loại nu
C.tính chiều dài của phân tử ADN
a.
%G = %X = 42,5%
%A = %T = 7,5%
b.
G = X = 42,5% . 1500 = 637,5 (Không phải số nguyên)
=> Sai đề bài
Câu 1:Cho 2 giống ngô thuần chủng bắp ngắn và bắp dài lai vs nhau,F1 thu được toàn ngô bắp ngắn. Tiếp tục cho F1 tự thu phấn thu được F2. Biện luận viết sơ đồ lại từ P-->F2
Câu 2:Ở cà chua, là chẻ trội so với là nguyên; quả đỏ trội so vs quả vàng. Mỗi tính trạng do một gen qui định các gen nằm trên các NST thường khác nhau.
Giải thích và lập sơ đồ lại từ P-->F2 khi cho cà chua thuần chủng lá chẻ quả vàng thụ phấn với cà chua thuần chủng lá nguyên quả đỏ.
Câu 3:Một phân tử ADN có khối lượng là 1440000đvc và có số nu loại ađênin là 960nu.
a,Tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nu của phân tử ADN
b,Tính chiều dài của phân tử ADN
Câu 4:Phân biệt NST thường và NST giới tính
Câu 5:Kể tên các bệnh di truyền ở người, đặc điểm di truyền và biểu hiện của từng bệnh.
Câu 1
a, P thuần chủng, F1 thu được toàn ngô bắp ngắn
→ A - bắp ngắn, a - bắp dài.
P: AA x aa
Gp: A a
F1: Aa
F1 x F1: Aa x Aa
Gf1: 1/2A : 1/2a 1/2A : 1/2
F2: 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa
Tỉ lệ kiểu hình: 3 bắp ngắn : bắp dài
Câu 2
A - lá chẻ, a - lá nguyên
B - quả đỏ, b - quả vàng
Tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập
Sơ đồ lai:
P: AAbb (chẻ, vàng tc) x aaBB (nguyên, đỏ tc)
Gp: Ab x aB
F1: AaBb (chẻ, đỏ)
F1xF1: AaBb x AaBb
GF1: (AB, Ab, aB, ab) x (AB, Ab, aB, ab)
F2: 1AABB : 2AABb : 2 AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 1aaBB : 2Aabb : 2 aaBb : 1aabb
KH: 9 chẻ, đỏ : 3 chẻ, vàng : 3 nguyên, đỏ : 1 nguyên, vàng
Câu 3
a, Số lượng nucleotit của ADN là: 1440000 : 300 = 4800 nucleotit
Theo bài ra ta có: A = T = 960 → %A = %T = 960 : 4800 = 20%
→ G = X = (4800 - 960 x 2) : 2 = 1440 → %G = %X = 1440 : 4800 = 30%
b, Chiều dài của phân tử ADN là: 4800 : 2 x 3,4 = 8160 Angstrong
Câu 4
* Giống nhau :
-Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Híton.
-Có tính đặc trưng theo loài
-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY)
-Mang gen qui định tình trạng của cơ thể
- Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì
* Khác nhau
NST thường
1. Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội
2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
3. Giống nhau ở cá thể đực và cái
4.Không qui định giới tình
5. Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính.
NST giới tính
1. Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
2. Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)
3. Khác nhau ở cá thể đực và cái
4. Qui định giới tính
5. Qui định tính trang liên quan giới tính
Câu 5
1.1. Bệnh Đao
– Về đặc điểm di truyền: Người mắc hội chứng Đao có 3 NST số 21.
– Về sinh lí: bị si đần bẩm sinh và không có con.
– Những biểu hiện bên ngoài: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn.
1.2. Bệnh Tớcnơ (OX)
– Về đặc điểm di truyền: Bệnh nhân Tớcnơ chỉ có 1 NST giới tính X.
– Về sinh lí: Chỉ khoảng 2% bệnh nhân Tớcnơ sống đến lúc trưởng thành nhưng không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con.
– Những biểu hiện bên ngoài: bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
1.3. Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh
– Bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh đều là bệnh do một đột biến gen lặn gây ra.
*
Quan sát trên mẫu thật ở kính hiển vi (độ phóng đại nhỏ) hoặc trên hình vẽ. Ghi lại nhận xét về hình dạng cấu tạo của mốc trắng ( để ý giữa các tế bào sợi mốc có thấy vách ngăn không)
Đề bài
Quan sát trên mẫu thật ở kính hiển vi (độ phóng đại nhỏ) hoặc trên hình vẽ. Ghi lại nhận xét về hình dạng cấu tạo của mốc trắng ( để ý giữa các tế bào sợi mốc có thấy vách ngăn không)
Lời giải chi tiết
Nhận xét về hình dạng cấu tạo của mốc trắng:
- Mốc trắng có cấu tạo dạng sợi phân nhánh rất nhiều.
- Bên trong có chất tế bào và nhiều nhân, nhưng không có vách ngăn giữa các tế bào.
- Sợi mốc trong suốt, không màu, không có chất diệp lục và cũng không có chất màu nào khác.
( Bạn ơi đây là lớp 6 nha bạn ! )
*nhận xét:-mốc trắng có cấu tạo dạng sợi phân nhánh rất nhiều
-bên trong có chất tế bào và nhiều nhân nhưng không có vách ngăn giữa các tế bào
-sợi móc trong suốt không màu không chất diệp lục không có chất màu nào khác
Nhận xét về hình dạng cấu tạo của mốc trắng:
- Mốc trắng có cấu tạo dạng sợi phân nhánh rất nhiều.
- Bên trong có chất tế bào và nhiều nhân, nhưng không có vách ngăn giữa các tế bào.
- Sợi mốc trong suốt, không màu, không có chất diệp lục và cũng không có chất màu nào khác.
Câu 1: Tự thụ phấn ở thực vật thường dẫn tới thoái hóa giống là do:
A: Giảm dị hợp, tăng đồng hợp
B: Tăng dị hợp, giảm đồng hợp
C: Bị phân li về kiểu gen
D: Giảm sự thích nghi của giống trước môi trường
Câu 2: Ưu hế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì:
A: F1 đều có kiểu gen dị hợp
B: Các đặc điểm có hại chưa kịp xuất hiện
C: F1 đều có sức sống cao
D: Đồng hóa mạnh với môi trường
Từ các mắt xích sau:cây cỏ,chuột,trâu ,báo,rắn,bọ ngựa .Hẫy viết các chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
-Cây cỏ→bọ ngựa, chuột→rắn→vi sinh vật
-Cây cỏ→trâu→báo→vi sinh vật
thiết lập 2 chuỗi thức ăn có ở địa phương em ?(mỗi chuỗi thức ăn có có 4 mắt chung )
2 chuỗi thức ăn
Cỏ → Thỏ → hổ → vi sinh vật
Cỏ → Dê → hổ → vi sinh vật
Cỏ → Giun → Gà →vi sinh vật
Cỏ → Thỏ → mèo rừng → vi sinh vật
2 gen đều có chiều dài là 5100A°. Gen 1 có 4050 Liên kết hiđrô. Gen 2 có tỉ lệ từng loại nu bằng nhau. 1 phân tử ARN được tổng hợp từ 1 trong 2 gen trên có 35%U, 10%X
a, Tính số lượng từng loại nu của mỗi gen
b, Tính số lượng từng loại nu trên phân tử ARN
Mình đang cần gấp, ai biết giải giúp mình thật chi tiết nhé, mai mình kiểm tra r!!!!
a) Do 2 gen đều có chiều dài bằng nhau ,nên ta có :
N1=N2=(5100:3,4).2=3000(nu)
- Số lượng từng loại nu của gen 1:
G=X=4050-3000=1050(nu)
A=T=(3000:2)-1050=450(nu)
- Số lượng từng loại nu của gen 2:
A=T=G=X=750(nu)
b) Ta có :
rU =1500.35%=525 (nu)
-> Phân tử ARN được tổng hợp dựa trên gen 2 (do số rU của ARN > số A của gen 1)
-> rA =750-525=225 (nu)
rX =1500.10%=150(nu)
rG =750-150=600(nu)
Vậy, số lượng từng loại nu của ARN là :
rU =525 (nu)
rA =225 (nu)
rX =150 (nu)
rG =600 (nu)
Bài 1: Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n=14. Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 0,1%. Hiệu suất thụ tinh của giao tử cái (trứng) là 100%. Trong một đợt thụ tinh có 10000 giao tử đực tham gia thụ tinh để tạo thành hợp tử.
a, Xác định số hợp tử được tạo thành.
b, Một hợp tử của nhóm trên khi nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra ở thế hệ tế bào cuối cùng có 208 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó. Biết rằng không có hiện tượng đột biến trong quá trình nguyên phân của hợp tử.
c, Một hợp tử khác của nhóm trên nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo thế hệ tế bào cuối cùng có 336 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó. Biết rằng các trường hợp trên có sự thay đổi của vật chất di truyền trong quá trình phát sinh giao tử cái.
a. Số hợp tử được tạo thành = số tinh trùng tham gia thụ tinh = 10000 x 0.1%= 10 hợp tử
b. Số lượng NST của mỗi hợp tử là:
208 : 24 = 13 NST = 2n - 1
+ Cơ chế hình thành hợp tử 2n - 1 là do sự kết hợp giữa giao tử bình thường n với giao tử ko bình thường (n - 1) giao tử này được hình thành do rối loạn phân li của 1 cặp NST trong quá trình phân bào.
c. Số lượng NST của mỗi hợp tử là: 336 : 16 = 21 = 3n
+ Hợp tử 3n được hình thành do sự kết hợp của giao tử bình thường n và giao tử 2n. Giao tử 2n được hinh thành do sự rối loạn không phân li của tất cặp các cặp NST trong quá trình phân bào