Dẫn 22,4 lít hỗn hợp gồm metan và etilen (đktc) qua 300 ml dung dịch brom a/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng của sản phẩm thu được
Dẫn 22,4 lít hỗn hợp gồm metan và etilen (đktc) qua 300 ml dung dịch brom a/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng của sản phẩm thu được
Giúp mik vs ạ
\(A:Fe_2O_3\\ B:FeCl_3\\ C:Fe(NO_3)_3\\ D:Fe_2(SO_4)_3\\ E:Na_2SO_4\\ F:NaOH\)
Từ đó ta có các PTHH tương ứng là:
\((1)Fe(OH)_3\xrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\\ (2)Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\\ (3)FeCl_3+3AgNO_3\to Fe(NO_3)_3+3AgCl\downarrow\\ (4)Fe_2(SO_4)_3+6NaOH\to 2Fe(OH)_3\downarrow+3Na_2SO_4\\ (5)Na_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4\downarrow+2NaOH\\ (6)FeCl_3+3NaOH\to Fe(OH)_3+3NaCl\\ (7)\begin{cases} Fe(NO_3)_3+3NaOH\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaNO_3\\ NaOH+FeCl_3\to Fe(OH)_3+3NaCl \end{cases}\)
1+1=?
giúp em 2 câu này vs ạ ngày mai nộp rồi nhưng vẫn ko bt cách làm.Em cảm ơn trc ạ
Câu 10:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ a,C_{M\text{dd}NaOH}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\\ b,2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\\ n_{MgCl_2}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ V\text{ì}:\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow MgCl_2d\text{ư}\\ n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Mg\left(OH\right)_2}=m_{\downarrow}=0,1.58=5,8\left(g\right)\)
Câu 7:
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\\ V\text{ì}:1>\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2d\text{ư}\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=100.0,3=30\left(g\right)\)
:((
Trích mẫu thử
a) Cho dung dịch $HCl$ vào :
- mẫu thử nào tạo khí không màu là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào hai mẫu thử còn
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl$
b)
Cho dung dịch NaOH vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa xanh lam là $CuSO_4$
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
- mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là $FeCl_3$
$FeCl_3 + 3NaOH \to Fe(OH)_3 + 3NaCl$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $MgSO_4$
$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
c) Cho quỳ tím vào :
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$Na_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2NaCl$
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
a)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(Fe_3O_4+4CO\underrightarrow{t^o}3Fe+4CO_2\)
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3BaCl_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2FeCl_3\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
\(2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các kim loại a. Ca và Al b. Al và Fe c. Fe và Ag
Giair thích cụ thể nha mn
a.Cho Ca và Al tác dụng với nước
-Tan là Ca :
Ca + 2H20 -> Ca(Oh)2 + H2
-Không tan là Al
b.Cho NaOH vào các mẫu thử.
Mẫu thử có khí bay lên là Al
Mẫu thử không có khí bay lên là Fe
c.Cho HCl vào hai mẫu thử
Mẫu nào có khí bay lên là Fe
Còn lại là Ag
Cho 27,7 gam hỗn hợp Zn (zinc), Fe (iron), Cu (Copper) tác dụng hết 91,25 gam dung dịch HCl (Hydro chloric acid) 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan . Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Khối lượng rắn không tan là khối lượng của Cu
=> \(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi số mol Zn, Fe là a, b
=> 65a + 56b = 27,7 - 12,8 = 14,9
\(n_{HCl}=\dfrac{91,25.20}{100.36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 +H2
_____a----->2a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b---->2b
=> 2a + 2b = 0,5
=> a = 0,1; b = 0,15
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{65.0,1}{27,7}.100\%=23,466\%\\\%Fe=\dfrac{56.0,15}{27,7}.100\%=30,325\%\\\%Cu=\dfrac{12,8}{27,7}.100\%=46,209\end{matrix}\right.\)
Trung hoà hoàn toàn 200 ml dd Ca(OH)2 0,5M bằng 200 gam dd HCl a% tính giá trị của a
\(n_{Ca(OH)_2}=0,5.0,2=0,1(mol)\\ PTHH:Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{Ca(OH)_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}.100\%=3,65\%\)
Vậy \(a=3,65\)
Tính khối lượng muối thu được khi cho 8 gam NaOH tác dụng với dd Hcl
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2(mol)\\ PTHH:NaOH+HCl\to NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{NaCl}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{muối}=m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7(g)\)
NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
nNaOH= \(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{8}{40}\)=0,2 (mol)
Theo PTPU ta có: nNaCl=nNaOH=0,2 (mol)
=> mNaCl=n.M=0,2.58,5=11,7(gam)