đốt cháy hoàn toàn 2.2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4.4 gam CO₂ và 1.8 gam H₂O, ngoài ra không còn chất nào khác. Biết rằng 0.84 lít hơi hợp chất A(đktc) có khối lượng là 3.3 gam. Xác định CTPT của hợp chất A
đốt cháy hoàn toàn 2.2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4.4 gam CO₂ và 1.8 gam H₂O, ngoài ra không còn chất nào khác. Biết rằng 0.84 lít hơi hợp chất A(đktc) có khối lượng là 3.3 gam. Xác định CTPT của hợp chất A
Đốt cháy A thu được sản phẩm chứa C, H, O
=> A chứa C, H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2\left(mol\right)\)
Xét mC + mH = 0,1.12 + 0,2.1 = 1,4 (g) < 2,2 (g)
=> A chứa C, H, O
\(n_O=\dfrac{2,2-1,4}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,05 = 2 : 4 : 1
=> CTPT: (C2H4O)n
\(M_A=\dfrac{3,3}{\dfrac{0,84}{22,4}}=88\left(g/mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C4H8O2
\(n_A=\dfrac{0,84}{22,4}=0,0375 (mol) \Rightarrow M_A = {3,3}{0,0375}=88 ( mol) \)
\(A có dạng : C_xH_yO_z \rightarrow 12x+y+16z = 88 \)
\(C_xH_yO_z + ( x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}) O_2 \rightarrow xCO_2+\dfrac{x}{y}H_2O \)
\(n_A = \dfrac{2,2}{88}=0,025 (mol) \)
\(n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44}=0,1(mol) \)
\(n_{H_2O} = \dfrac{1,8}{18}=0,1(mol) \)
\(x=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A} = \dfrac{0,1}{0,025}=4;y=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A} =\dfrac{0,1.2}{0,025}=8 \rightarrow z=2\)
Trung hòa 100ml dung dịch axit axetic 1M cần vừa đủ 50 gam dung dịch NaOH chưa rõ nồng độ.
a) Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã dùng ?
b) Nếu cho 60g dung dịch CH3COOH tác dụng vừa đủ với 10,6g Na2CO3. Tính nồng độ % của muối thu được ?
nêu những cách làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện? nêu cách tốt nhất để làm giảm hao phí điện năng do toả nhiệt trên đường dây và giải thích
Có 2 cách làm giảm công suất hao phí trên đường dây tải điện:
C1: giảm điện trở
+Tăng tiết diện dây điện trở(tốn kém)
+Giảm chiều dài(tốn kém)
C2:tăng hiệu điện điện thế(Thường dùng)
Ta nên dùng c2 để giảm hao phí trên đường dây tải điện vì bình phương hiệu điện thế tỉ lệ nghịch với công suất hao phí của dây
(1) \(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
(2) \(C_2H_2+H_2\underrightarrow{PbCO_3/Pd,t^o}C_2H_4\)
(3) \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{H^+}C_2H_5OH\)
(4) \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
(5) \(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{H_2SO_{4\left(đ\right)},t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
hãy viet cong thuc cau tao co the voi moi cong thuc phân tu sau:a,CH4O,C2H5Br,C2H6O,C2H4O2
\(CH_4O:CH_3-OH\\ C_2H_5Br:CH_3-CH_2Br\\ C_2H_6O:CH_3-CH_2-OH;CH_3-O-CH_3\\ C_2H_4O_2:CH_3-COOH\)
cho 4,2 gam ancol no, đơn chức, mạch hở đun nóng trong H2SO4 đặc ở 140 độ C thu được 3,57 gam ete CT của ancol là
\(Ancol\underrightarrow{H_2SO_4đ,140^oC}etste\)
Gọi CTHH của ancol là \(ROH\)
\(m_{H_2O}=m_{ancol}-m_{este}=4,2-3,57=0,63g\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{0,63}{18}=0,035mol\)
\(\Rightarrow n_{ancol}=2n_{H_2O}=2\cdot0,035=0,07mol\Rightarrow M_{ancol}=\dfrac{4,2}{0,07}=60\)
\(\Rightarrow R+17=60\Rightarrow R=43\Rightarrow C_3H_7-\)
Vậy ancol cần tìm là \(C_3H_7OH\)
Giúp mình với
Hãy viết công thức cấu tạo và công thức thu gọn dạng mạch thẳng của các hợp chất sau: C 3 H 8 , C 3 H 6 , C 4 H 10 , C 4 H 6 .
Mng giúp mình bài 3.1 đc ko mik cảm ơn
Câu 3.1
Gọi số mol CO2 sinh ra là a (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
a-------->a
mgiảm = mCaCO3 - mCO2
=> 100a - 44a = 6,72
=> a = 0,12 (mol)
PTHH: FexOy + yCO --to--> xFe + yCO2
\(\dfrac{0,12}{y}\)<----------------------0,12
=> \(M_{Fe_xO_y}=56x+16y=\dfrac{6,96}{\dfrac{0,12}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{6,96}{232}=0,03\left(mol\right)\)
=> nFe = 0,09 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{AgNO_3}=1,2.0,1=0,12\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,6.0,1=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag
0,06<--0,12-------------------->0,12
Fe + Cu(NO3)2 --> Fe(NO3)2 + Cu
0,03-->0,03----------------------->0,03
=> Rắn C gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Ag:0,12\left(mol\right)\\Cu:0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 0,12.108 + 0,03.64 = 14,88 (g)