32 gam hợp chất CuSX4 có sô phân tử là 1,2.1023
Lập cthh
32 gam hợp chất CuSX4 có sô phân tử là 1,2.1023
Lập cthh
Vì sao công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm 1 kí hiệu hoá học còn công thức hoá học của hợp chất gồm từ 2 kí hiệu hoá học trở lên.
$\bullet$ Đơn chất được tạo từ `1` hay nhiều nguyên tử của cùng `1` nguyên tố hoá học
Ví dụ `:O_2; Cl_2; H_2; Mg; Cu; ...`
$\bullet$ Hợp chất được tạo từ `2` hay nhiều nguyên tố hóa học tạo nên.
Ví dụ `:SO_2; H_2O; CuCl_2; ...`
Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8 + 200 = 208 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{208}.100\%\approx11,54\%\)
Cho 200g nước vào 400g dung dịch NaCl 10% thì tạo thành dung dịch mới có nồng độ bao nhiêu%( giúp với😭)
\(m_{NaCl}=\dfrac{400.10}{100}=40\left(g\right)\)
\(m_{ddNaCl\left(m\right)}=200+400=600\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{40}{600}.100\%=6,67\left(\%\right)\)
Câu 1 : a ) Lập phương trình hoá học cho phản ứng Mg + HCL -> MgCL2 + H2 b ) Cho biết khối lượng của MgCL2 đã phản ứng lần lượt là 2 , 4 và 7 , 3 khối lượng của MgCL2 là 9,5 gam . Hãy tính khối lượng của Hydrogen bay lên . Câu 2 : a ) Cân bằng phản ứng hóa học : F2 + O2 -> F3O4 b ) Cân bằng phương trình hoá học : CaO + HCL -> CaCL2 + H2O Giải bài giúp mình với nhé
Câu 1
\(a)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b)n_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{95}=0,1mol\\ n_{H_2}=n_{MgCl_3}=0,1mol\\ m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2g\)
Câu 2
\(a)3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ b)CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Câu 1:
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, Theo ĐLBT KL, có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
⇒ mH2 = 2,4 + 7,3 - 9,5 = 0,2 (g)
Câu 2:
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
cho Al tác dụng với 3,2 (g) O2 sinh ra 10,2 g một chất .tính mal T/G phản ứng
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
2/15 0,1 1/15
\(\dfrac{0,1}{3}< \dfrac{0,1}{2}\)
---> Tính theo O2
\(m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
tách Al nhóm có lẫn bột s (2p^2 không bằng)
Hỗn hợp gồm Al, S
Ta sử dụng nước:
Chất nhẹ hơn nổi trên nước có màu vàng : S
Chất nặng hơn màu trắng bạc là :Al
lập công thức hóa học R [2y/x] và O
Gọi CTHH cần tìm là RaOb
Theo quy tắc hóa trị: \(a.\dfrac{2y}{x}=b.II\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{x}{y}\)
Vậy: CTHH cần tìm là RxOy.
Công thức hóa học của diphosphruos oxide p2 o5 hãy nêu những gì biết về diphosphruoa oxide.tính phầm trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất dinitrogen penta oxide n2 o5
Cho X là muối clorua của kim loại M trong phân tử X phần trăm khối lượng của M chiếm 34,462% . Xác định công thức phân tử của X
Đặt CTHH của X là \(MCl_n\)
\(\Rightarrow\%m_M=\dfrac{M_M}{M_M+35,5n}.100\%=34,462\%\\ \Leftrightarrow M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Xét chỉ n = 3 t/m \(\Rightarrow M_M=\dfrac{56}{3}.3=56\left(g/mol\right)\)
`=> M: Fe(sắt)`
Vậy CTPT của X là FeCl3