a, Nêu các bước lập phương thức hóa học b, Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau Fe+ OH2---> Fe3O4 2NaOH + Cull2---> Cơ( OH) 2 + NaCl
a, Nêu các bước lập phương thức hóa học b, Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau Fe+ OH2---> Fe3O4 2NaOH + Cull2---> Cơ( OH) 2 + NaCl
a) Các bước lập PTHH:
- Viết sơ đồ phản ứng
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
- Viết PTHH
b) Bạn viết rõ đề 1 chút nha
Viét công thức hóa học của chất khí tạo bởi 1C và 4H . Tính khối lượng của 44,8 lít khí này ở đktc
CTHH:\(CH_4\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)
\(m_{CH_4}=n.M=2.16=32\left(g\right)\)
`CT:CH_4`
`n_{CH_4}={44,8}/{22,4}=2(mol)`
`m_{CH_4}=2.16=32(g)`
một hợp chất của lưu huỳnh và oxi có thành phần khối lượng là 50% lưu huỳnh vào 50% oxi. Vậy Công thức hóa học là
Gọi số nguyên tử lưu huỳnh trong phân tử hợp chất là x (nguyên tử), số nguyên tử oxi là y (nguyên tử). ĐK: \(x;y\in \mathbb N^*\)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{32x}{32x+16y}\cdot100=50\\\dfrac{16y}{32x+16y}\cdot100=50\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\) (TMĐK)
Vậy công thức hoá học của hợp chất đã cho là SO2.
Lập CTHH Zn(2) với Cl(1)
Lập công thức hóa học: Al và O; K và CO3 (II)
CTHH C2H4 cho biết những ý nghĩa nào
do hai nguyên tố hóa học cacbon và hidro tạo nên
có 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H trong 1 phân tử
PTK(C2H4):12*2+1*4=28(dvC)
1 hợp chất X(gồm 2 nguyên tố: lưu huỳnh và oxi) có phân tử khối 80%, trong đó có 40% khối lượng là lưu huỳnh, còn lại là oxi. Xác định CTHH của hợp chất X
Trong 1 mol X có \(\left\{{}\begin{matrix}n_S=\dfrac{80.40\%}{32}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{80-32}{16}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> X là `SO_3`
các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì : 4P , 7Zn, 3N2 9H20
GIẢI GIÚP MỀNH VS
4P: 4 nguyên tử photpho
7Zn: 7 nguyên tử kẽm
3N2: 3 phân tử nitơ
9H2O: 9 phân tử nước
cho các chất có công thức hóa học sau đây cu al(oh)3 naclo3 n2 khco3. số hợp chất là
a.1
b.2
c.3
d.4
số hợp chất
\(Al\left(OH\right)_3,NaClO_3,KHCO_3\\ =>C\)
Bài 1: Hỗn hợp khí gồm NO, NO2, NxOy có 45% NO, 15% NO2, 40%NxOy số phân tử. trong đó có 23,6% khối lượng NO, trong NxOy có 69,6% khối lượng oxi. xác định NxOy
Ta có: \(\%m_O=\dfrac{16y}{14x+16y}.100\%=69,6\%\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
=> NxOy có là NxO2x hay (NO2)x
Giả sử có 1 mol khí
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,45\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{\left(NO_2\right)_x}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{NO}=\dfrac{0,45.30}{0,45.30+0,15.46+0,4.46x}.100\%=23,6\%\)
=> \(x=2\)
=> NxOy là N2O4