một nguyên tử Y có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Y là nguyên tố hóa học nào trong các nguyên tố sau:
A.Kali (Z=12) B.Lưu huỳnh (Z=16)
C.Clo (Z=18) D.Flo (Z=9)
một nguyên tử Y có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Y là nguyên tố hóa học nào trong các nguyên tố sau:
A.Kali (Z=12) B.Lưu huỳnh (Z=16)
C.Clo (Z=18) D.Flo (Z=9)
Giúp e vs ạ Đag cần gấp
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 1,17 gam một kim loại kiềm R vào lượng nước dư thì có 0,336 lít (đktc) khí thoát ra.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Xác định tên kim loại.
c. Biết trong nguyên tử R, số proton trong hạt nhân ít hơn số nơtron 1 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử R.
d. Anion X2- có cùng cấu hình electron với cation của kim loại R vừa xác định. Viết cấu hình electron của X và gọi tên X?
Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố X là 5p5. Tỉ lệ số nơtron và số điện tích hạt nhân của X là 1,3962. Số nơtron trong nguyên tử X gấp 3,7 lần số nơtron trong nguyên tử Y. Khi cho 1,7025 gam Y tác dụng với lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có công thức XY. Xác định số khối của X, Y.
Câu 21: Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt các loại hạt cơ bản trong ion M2+ là 78.
a. Hãy xác định số thứ tự của M trong bảng tuần hoàn và cho biết M là nguyên tố nào trong số các nguyên tố có kí hiệu sau đây:
b. Viết phương trình phản ứng khi cho M(NO3)2 lần lượt tác dụng với Cl2, Zn, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 loãng (tạo ra NO). Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của ion M2
Hoà tan hoàn toàn 1,17 gam một kim loại kiềm R vào lượng nước dư thì có 0,336 lít (đktc) khí thoát ra.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b. Xác định tên kim loại.
c. Biết trong nguyên tử R, số proton trong hạt nhân ít hơn số nơtron 1 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử R.
d. AnionX2- có cùng cấu hình electron với cation của kim loại R vừa xác định. Viết cấu hình electron của X và gọi tên X?
\(a/ 2R+2nHCl \to 2RCl_n+nH_2\\ b/\\ n_{H_2}=\frac{0,336}{22,4}=0,015(mol)\\ \to n_R=\frac{0,03}{n}(mol)\\ M_R=\frac{1,17}{0,015}=39n(g/mol)\\ n=1; R=39 (K)\\ c/ ^{39}_{19}K\\ d/\\ 1s^{1}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{6}4s^{1}\\ X^{2-}: 1s^{1}2s^{2}2p^{6}3s^{2}3p^{5}\\\)
Em cần giải chi tiết hay đáp án, nếu giải chi tiết tách 2-5 câu/1 lượt đăng nha
tổng số hạt của nguyên tử C là 34 hạt, trong đó hạt không mang điện là 12. cá định điên tích hạt nhân của C
Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11 B (x1%) và 10 B (x2%), ngtử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của x1% là?
Nito trong thiên nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị gồm:14/7 N (99,63%) và 15/7N(0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là?
\(\overline{NTK}_N=\dfrac{99,63\%.14+0,37\%.15}{100\%}=14,0037\left(đ.v.C\right)\)
Bài 5. Xác định thành phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vịi: a) Nguyên từ Bo (A = 10,812), Bo có 2 đồng vị B và "B . b) Nguyên tố C có 2 đồng vị bền ?C và l³C. Ac= 12,011. c) Neon có 2 đồng vị có số khối bằng 20 và 22, biết rằng A của Ne bằng 20,18.
\(a,\\ Đặt:\%^{10}B=a\\\%^{11}B=100\%-a\\ \overline{A}_B=10,812\\ \Leftrightarrow\dfrac{10a+11\left(100\%-a\right)}{100\%}=10,812\\ \Leftrightarrow a=18,8\%\\ \Rightarrow\%^{10}B=18,8\%;\%^{11}B=81,2\%\)
\(b,\\ Đặt:\%^{12}C=a\\ \%^{13}C=100\%-a\\ \overline{A}_C=12,011\\ \Leftrightarrow\dfrac{12a+13.\left(100\%-a\right)}{100\%}=12,011\\ \Leftrightarrow a=98,9\%\\ \Rightarrow\%^{12}C=98,9\%;\%^{13}C=1,1\%\)
\(c,Đặt:\%^{20}Ne=a\Rightarrow\%^{22}Ne=100\%-a\left(a>0\right)\\ Vì:\overline{A}_{Ne}=20,18\\ \Leftrightarrow\dfrac{20.a+22.\left(100\%-a\right)}{100\%}=20,18\\ \Leftrightarrow a=91\%\\ \Rightarrow\%^{20}Ne=91\%;\%^{22}Ne=9\%\)
Cho hợp chất XY2thõa mãn:- Tổng số hạt p của hợp chất bằng 32.-Hiệu số của X và Y bằng 8 hạt.-X và Y đều có số proton = số nơtron trong nguyên tử.