2. Cho 6,2 g hh Na và 1 kim loại kiềm X ( Khác Na ) tác dụng với 104g nước thu dc 110g dd (d= 1,1 g/ml ).
a) xác định kim loại kiềm X biết Mx< 40
b) Tính nồng độ mol dd thu đc và thể tích dd HCl 1M cần thiết để trung hòa dd trên
Cho 58g FexOy tác dụng vừa đủ với V lít dd HCL 1M sau fanr ứng thu được 113g muối khan tính v và ctpt oxit
FexOy + 2yHCl --> xFeCl2y/x + yH2O (1)
nFexOy=\(\dfrac{58}{56x+16y}\left(mol\right)\)
nFeCl2y/x=\(\dfrac{113}{56+\dfrac{71y}{x}}\left(mol\right)\)
Theo (1) : nFexOy=1/x nFeCl2y/x=\(\dfrac{113}{56x+71y}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{58}{56x+16y}=\dfrac{113}{56x+71y}\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)=> FexOy : Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (2)
nFe3O4=0,25(mol)
=> nHCl=8nFe3O4=2(mol)
=> VHCl=2(l)
Nguyên tử R có tổng số electron trên các phân lớp p là 10.
- Viết cấu hình e của R
- Cho biết R có bao nhiêu e
- Lớp e nào có mức năng lượng cao nhất
Ta có \(\Sigma e\)(trong các phân lớp p ) =10 (e)
=> cấu hình e là : 1s22s22p63s23p4
=> R có 2+2+6+2+4=16 (e)
Lớp e có mức năng lượng cao nhất là : 3s23p4
Nguyên tố Mg có 2 đồng vị Mg ( A: 24) và Mg ( A: 25 ). Số nguyên tử đồng vị Mg ( A: 24) gấp 3 lần số nguyên tử đồng vị Mg (A:25). Tìm nguyên tử khối trung bình của Mg.
GIUP MIK VOI~~
Nguyên tử khối trung bình của Mg:
\(\overline{A}=\dfrac{24.3+25.1}{3+1}=24,25\)
Nguyên tử R mất đi 1e thì tạo ion có cấu hình ở phân lớp ngoài cùng 2p6 Viết cấu hình e
Ion R+ có cấu hình electron là 1s2 2s22p6
Nguyên tử R có cấu hình electron là 1s2 2s22p6 3s1
1. Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,812. Nếu có 94 nguyên tử B ( A: 10, Z: 5 )
tìm số nguyên tử của đồng vị B ( A: 11, Z: 5)
2. Một nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e = 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt.
tìm số khối của ng tư X
GIÚP MIK VỚI~~
1. Gọi x là số nguyên tử của \(A_2\)
Ta có : \(\overline{A}=\dfrac{10.94+11.x}{94+x}=10,812\)
⇔ x = 406
Vậy số nguyên tử của \(A_2\)là: 406
2. Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=40\\2Z-N=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=13\\N=14\end{matrix}\right.\)
⇒ A =Z + N = 13 + 14 = 27
Vậy số khối của X là : 27
B1: Tổng số hạt proton, notron electrontrong 2 nguyên tử kim loại A và B là 118 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 34 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A là 28 hạt
a) xác định tên của hai kl A, B
b) hòa tan hoàn toàn 9.2g hh 2 kim loại A và B trong m gam dung dịch HCL 20% vừa đủ thu được dung dịch X và thấy thoát ra 5.6 lít khí hidro (đktc). Tính m
a) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=118\\2Z-N=34\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=38\\N=42\end{matrix}\right.\)
⇒ \(Z_A+Z_B=38\) (1)
Mà \(2Z_B-2Z_A=28\)(2)
Từ (1) và (2) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}Z_A+Z_B=38\\-2Z_A+2Z_B=28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=12\\Z_B=26\end{matrix}\right.\)
Suy ra : A là Mg , B là Fe
b) Mg + 2HCl→ \(MgCl_2+H_2\)
x...... 2x ...............................x (mol)
Fe + 2HCl → \(FeCl_2+H_2\)
y........ 2y ........................y (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 (mol)
Gọi x (mol) là số mol của Mg
y (mol) là số mol của Fe
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=9,2\\x+y=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl}=2x+2y=2.0,15+2.0,1=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n.M\)= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}.100}{C\%}=\dfrac{18,25.100}{20}\)= 91,25 (g)
Bài 1: một oxi có công thức là X2O , có tổng hạt trong phân tử là 66 và có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt . xác định công thức của oxit.
Bài 2 : Nguyên tử của nguyên tố X , có tổng số hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 . xác định nguyên tố X.
Mọi người giải giúp em 2 bài này với ! mai em có bài kiểm tra rồi !
em cảm ơn mọi người nhiều !!!
Bài1:
Tổng số hạt trong phân tử là 66 =» số hạt trong nguyên tử X là:
*(66 - 24) : 2 =21
=» 2pX + nX = 21 (1)
*4pX + 2PO - 2nX - nO= 22
=» 2pX - nX = 7 (2)
Từ (1) và (2) ta có HPT (tự giải hệ nhé >.<). Sau khi giải hệ ta tìm được:
pX = 7
nX = 7
=» A = 14
=» X là N
CT là: N2O
Bài2:
Gọi ngtử X (p,n,e)
Xét đề ta có hệ
—2p + n = 115
—2p - n = 25
Giải hệ ta được:
p= 35
n= 45
=» A= 80
=» X là Brom
😊😊😊 chúc bạn kiểm tra tốt.
Cho kí hiệu nguyên tử sau 199F
- Tính số p ,e ,n ,A Z+ ,Z?
- viết cấu hình e
-xác định số e phân mức năng lượng cao nhất ?
-xác định số e lớp ngoài cùng
-biểu diễn bằng ô lượng tử lớp ngoài cùng
-đây là nguyên tố s ,p ,d hay f
-đây là nguyên tố kim loại phi kim hay khí hiếm