Có 2 lọ đựng chất lỏng rượu etylic (c2h5oh) và acetic acid (ch3cooh). trình bày phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt 2 chất lỏng đựng trong 2 bình trên.
Có 2 lọ đựng chất lỏng rượu etylic (c2h5oh) và acetic acid (ch3cooh). trình bày phương pháp hóa học khác nhau để phân biệt 2 chất lỏng đựng trong 2 bình trên.
Ta nhúm quỳ tím
-Quỳ chuyển đỏ là CH3COOH
-Quỳ ko chuyển màu là C2H5OH
Ta nhỏ NaOH có pha phenolpalein
-Mất màu khi nhỏ :CH3COOH
-ko hiện tượng C2H5OH
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
K2O + 2CH3COOH -> 2CH3COOK + H2O
2Al + 6CH3COOH -> 2(CH3COO)3Al + 3H2
Ca(OH)2 + 2CH3COOH -> (CH3COO)2Ca + 2H2O
2CH3COOH + CaCO3 -> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
3CH3COOH + Fe(OH)3 -> (CH3COO)3Fe + 3H2O
dẫn 44,8 lít hỗn hợp metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 32gam tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp đầu đốt cháy 44,8lit hỗn hợp không khí trên tính khối lượng sản phẩm thu được
a, nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,05 <--- 0,05 <--- 0,05
Vhh khí = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
%VC2H4 = 0,05/0,125 = 40%
%CH4 = 100% - 40% = 60%
b, nCH4 = 0,125 - 0,05 = 0,075 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,05 ---> 0,15
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,075 ---> 0,15
Vkk = (0,15 + 0,15) . 5 . 22,4 = 33,6 (l)
dẫn 44,8 lít hỗn hợp metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 32gam tính thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp đầu
nBr2 = 32/160 = 0,2 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,2 <--- 0,2
nhh khí = 44,8/22,4 = 2 (mol)
%VC2H4 = 0,2/2 = 10%
%VCH4 = 100% - 10% = 90%
Cho 2,8 (1) hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4 (ở đktc) đi qua dung dịch brom khối lượng dung dịch này giảm 8 gam.
a. Viết phương trình hoá học phản ứng
b. Tính % thế tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
c. Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp khí A trên thì cần dùng bao nhiêu lít ko khí chứa 20% thể tích khí oxi?
( Biết các khí đo ở đktc)
Giúp e vs ạ
a, nBr2 = 8/160 = 0,05 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Mol: 0,05 <--- 0,05 <--- 0,05
Vhh khí = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
%VC2H4 = 0,05/0,125 = 40%
%CH4 = 100% - 40% = 60%
b, nCH4 = 0,125 - 0,05 = 0,075 (mol)
PTHH: C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: 0,05 ---> 0,15
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: 0,075 ---> 0,15
Vkk = (0,15 + 0,15) . 5 . 22,4 = 33,6 (l)
tính lượng axit axetic có trong giấm ăn khi lên men giấm 0,1 mol C2H5OH BIẾT HIỆU SUẤT CỦA QUÁ TRÌNH LÊN MEN LÀ 75%
C2H5OH + O2 -> (lên men giấm) CH3COOH + H2O
nCH3COOH (LT) = nC2H5OH = 0,1 (mol)
nCH3COOH (TT) = 0,1 . 75% = 0,075 (mol)
mCH3COOH = 0,075 . 60 = 4,5 (g)
cho 7,2 g chất T( có dạng CnH2n+1COOH) tác dung voi50 g dung dịch NaOh 12% thu được dung dịch X.cô cạn dung dịch X thu 11,04g chất rắn.x.ác định công thức T
\(n_{NaOH}=\dfrac{50.12\%}{40}=0,15\left(mol\right)\)
- Nếu NaOH hết
=> \(n_{C_nH_{2n+1}COONa}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(M_{C_nH_{2n+1}COONa}=\dfrac{11,04}{0,15}=73,6\left(g/mol\right)\)
=> n = 0,4 (L)
=> NaOH dư
PTHH: CnH2n+1COOH + NaOH --> CnH2n+1COONa + H2O
\(\dfrac{7,2}{14n+46}\)-->\(\dfrac{7,2}{14n+46}\)--->\(\dfrac{7,2}{14n+46}\)
=> \(40\left(0,15-\dfrac{7,2}{14n+46}\right)+\dfrac{7,2}{14n+46}\left(14n+68\right)=11,04\)
=> n = 1
=> CT của T là CH3COOH
Cho 16,6g C2H5OH và CH3COOH vào Mg thu được 2,24l khí (đktc) Tính Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp thu đc
\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
\(n_{CH_3COOH}=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{2.24}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{CH_3COOH}=0.2\cdot60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=16.6-12=4.6\left(g\right)\)
CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+C2H5OH có điều kiện là t độ ko mn?
Thủy phân trong môi trường bazo cần có nhiệt độ để xảy ra nhanh hơn nhé. Không có nhiệt độ cũng phản ứng nhưng thời gian lâu hơn.
$CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH$