Cho các chất : CuO , HCl,Zn,KMnO4,P và các thiết bị , dụng cụ thí nghiệm đầy đủ.Hãy chọn hóa chất và các thí nghiệm thích hợp dể chứng minh hiđro có tính khử.Nêu hiện tượng quan sát và và viết pthh của các thí nghiệm trên.
Cho các chất : CuO , HCl,Zn,KMnO4,P và các thiết bị , dụng cụ thí nghiệm đầy đủ.Hãy chọn hóa chất và các thí nghiệm thích hợp dể chứng minh hiđro có tính khử.Nêu hiện tượng quan sát và và viết pthh của các thí nghiệm trên.
Hoá chất cần chọn: CuO, HCl, Zn
- Cho Zn tác dụng với HCl: Zn tan dần trong HCl sinh ra chất khí ko màu, mùi, và đưa ngọn lửa đèn cồn lại gần thì thấy cháy có màu xanh nhạt, có tiếng nổ nhỏ
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
- Dẫn H2 qua CuO nung nóng: chất rắn màu đen CuO chuyển dần sang màu đỏ là Cu và xung quanh thành ống thí nghiệm có bám nước, điều đó CM H2 có tính khử oxi trong các h/c oxit kim loại
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Làm giúp mình câu 16 nha
Câu 16:
$a\big)HgO+H_2\xrightarrow{t^o}Hg+H_2O$
$b\big)$
Theo PT: $n_{H_2}=n_{HgO}=\frac{21,7}{217}=0,1(mol)$
$\to V_{H_2(đktc)}=0,1\times 22,4=2,24(l)$
Làm giúp mình câu 16 nha
Hãy giải thích tại sao các khinh khí cầu ngày nay người ta không còn sử dụng khí hidro để bom vào khinh khí cầu
TK:
Khí hidro trong các quả bóng sẽ cháy và phát nổ. Còn khí Heli thì không, vì nó là khí trơ.
Zn + HCl ----> .... Fe + H2SO4 ---->.... Fe + CuSO4 ---->.... H2 + CuO --t°-->
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\left(l\right)\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(H_2+CuO\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
Dẫn khí hidro đi qua một ống đựng 8 gam Sắt (III) oxit nung nóng
a.Phản ứng trên thhu được bao nhiêu gam chất rắn ?
b.Tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng trên
c.Cho lượng chất rắn thu được vào bình chứa 1,12 lit khí oxi( ở đktc).Tính khối lượng của sản phẩm tạo thành.
\(a,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ Mol:0,05\rightarrow0,15\rightarrow0,1\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ b,V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ \\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ LTL:\dfrac{0,1}{3}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ m_{Fe_3O_4}=0,025.232=5,8\left(g\right)\)
nFe2O3 = 8 : 160 = 0,05 (mol)
pthh: Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
0,05--------0,15----->0,1 (mol)
=> VH2= 0,15 . 22,4 = 3,36 (L)
=> mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
nO2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
pthh : 2H2+ O2 -t-> 2H2O
LTL :
0,15/2 > 0,05/1
=> H2 du
theo pt , nH2O = 2 nO2 = 0,1 (mol)
=> mH2O = 0,1 .18 = 1,8 (g)
mang 46,4g Fe3o4 tác dụng với h2 taoh thành fe và h2o a, tính thể tích h2 ở đktc b, tính khối lượng fe tạo thành
nFe3O4 = 46,4 : 232 = 0,2 (mol)
pthh : Fe3O4 + 4H2 -t--> 3Fe + 4H2O
0,2------> 0,8-------> 0,6(mol)
=> VH2 = 0,8 . 22,4 = 17,92(l)
=> mFe = 0,6 . 56 = 33,6 (g)
nFe3O4 = 46,4 : 232 = 0,2 (mol)
pthh : Fe3O4 + 4H2 -t--> 3Fe + 4H2O
0,2----> 0,8----> 0,6(mol)
=> VH2 = 0,8 . 22,4 = 17,92(l)
=> mFe = 0,6 . 56 = 33,6 (g)
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V(lít) H2 (ĐKTC)
a. Tính V
b, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 20 gam chất rắn Fe2O3 sau khi kết thúc phản ứng thu được 16,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
(Làm 3 cách )
hoi lên 5 cách lun r tụ lm lun đuy:3
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V(lít) H2 (ĐKTC)
a. Tính V
b, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 20 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 16,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
(Làm 3 cách )
a, nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Mol: 0,3 ---> 0,6 ---> 0,3 ---> 0,3
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
b, nCuO = 20/80 = 0,25 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL: 0,25 < 0,3 => H2 dư
Gọi nCuO (p/ư) = a (mol)
=> nCu (sinh ra) = a (mol)
Ta có: 80(0,25 - a) + 64a = 16,4
=> a = 0,225 (mol)
H = 0,225/0,25 = 90%
Để điều chế khí hiđro người ta cho 97,5 g kim loại kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tạo thành (ở đktc).
c) Nếu dùng lượng khí hiđro trên để khử 120g Fe2O3. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam hay lít?
a, nZn = 97,5/65 = 1,5 (mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nH2 = nZn = 1,5 (mol)
VH2 = 1,5 . 22,4 = 33,6 (l)
b, nFe2O3 = 120/160 = 0,75 (mol)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
LTL: 0,75 > 1,5/3 => Fe2O3 dư
nFe2O3 (p/ư) = 1,5/3 = 0,5 (mol)
mFe2O3 (dư) = (0,75 - 0,5) . 160 = 40 (g)
a. \(n_{Zn}=\dfrac{97.5}{65}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1,5 1,5
b. \(V_{H_2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
c. \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{120}{160}=0,75\left(mol\right)\)
PTHH : Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
0,5 1,5
Ta thấy \(\dfrac{0.75}{1}>\dfrac{1.5}{3}\) => Fe2O3 dư
\(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=\left(0,75-0,5\right).160=40\left(g\right)\)
\(V_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)