Con lắc đơn có chiều dài dây là 1 = 80 cm dao động điều hòa. Li độ góc của vật là 7o. Khi lực căng dây có độ lớn gấp hai lần trọng lực của vật thì vận tốc của vật khi đó có độ lớn bao nhiêu
Con lắc đơn có chiều dài dây là 1 = 80 cm dao động điều hòa. Li độ góc của vật là 7o. Khi lực căng dây có độ lớn gấp hai lần trọng lực của vật thì vận tốc của vật khi đó có độ lớn bao nhiêu
Con lắc đơn có chu kì 2s. Trong quá trình dao động, góc lệch cực đại của dây treo là 0,04 rad. Cho rằng quỹ đạo chuyển động là thẳng, chọn gốc thời gian là lúc vật có li độ α = 0,02 rad và đang đi về phía vị trí cân bằng, phương trình dao động của vật là?
A. \(\alpha=0,04sin\left(\pi t+\dfrac{\pi}{6}\right)\)
B. \(\alpha=0,04sin\left(2t+\dfrac{\pi}{6}\right)\)
C. \(\alpha=0,4sin\left(\pi t+\dfrac{\pi}{6}\right)\)
D. \(\alpha=0,4sin\left(\pi t+\dfrac{\pi}{2}\right)\)
Ta có: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\pi\left(\dfrac{rad}{s}\right)\)
Pha ban đầu: \(\varphi_0=arccos\left(\dfrac{0,02}{0,04}\right)=\dfrac{\pi}{3}\)
\(\Rightarrow\alpha=0,04cos\left(\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)\)
Hay \(\alpha=0,04sin\left(\pi t+\dfrac{\pi}{6}\right)\)
Chọn A
Một con lắc đơn gồm một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của sợi dây không dãn, đầu trên của dây cố định. Bỏ qua ma sát và lực cản của không khí. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Tỉ số giữa độ lớn gia tốc của vật tại vị trí cân bằng và độ lớn gia tốc tại vị trí biên bằng?
A. 5
B. 10
C. 2
D. 4
Một con lắc đơn có dây treo \(l=1m\) vật nặng có khối lượng \(m=100g\) dao động tại nơi có \(g=\pi^2\left(m/s^2\right)\) . Kéo vật nặng ra khỏi phương thẳng đứng một góc \(5^o\) rồi buông nhẹ. Viết phương trình dao động theo góc lệch.
Giả sử \(g=\pi^2=10\)
\(\omega=\sqrt{\dfrac{g}{l}}=\sqrt{\dfrac{\pi^2}{1}}=\pi\left(rad\right)\)
\(\left|v_{max}\right|=\alpha_0gl=5\cdot\pi^2\cdot1=5\pi^2\)
\(\alpha_0=\alpha^2+\dfrac{v^2}{gl}=5^2+\dfrac{\left(5\pi^2\right)^2}{\pi^2\cdot1}=25+25\cdot10=275\)
Phương trình dao động theo góc lệch: \(\alpha=275\cdot cos\left(\pi t\right)\)
Một con lắc đơn dao động với chu kỳ \(T=\dfrac{2\pi}{5}\left(s\right)\)
a) Tính chiều dài của con lắc.
b) Viết phương trình dao động của con lắc, biết rằng lúc \(t=0\) góc lệch dây treo con lắc so với đường thẳng đứng có giá trị cực đại \(\alpha_o\) với \(\cos\alpha_o=0,99\)
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{\dfrac{2\pi}{5}}=5\left(rad\right)\)
a)Chiều dài con lắc:
\(T=2\pi\cdot\sqrt{\dfrac{l}{g}}=\dfrac{2\pi}{5}\Rightarrow\sqrt{\dfrac{l}{g}}=\dfrac{1}{5}\Rightarrow l=\dfrac{1}{25}\cdot g=\dfrac{1}{25}\cdot10=0,4m=40cm\)
b)\(cos\alpha_0=0,99\Rightarrow\alpha_0=0,14cm\)
Phương trình dao động: \(\alpha=\alpha_0cos\left(\omega t+\varphi\right)=0,14\cdot cos\left(5t\right)cm\)
Một con lắc đơn dao động nhỏ với chu kỳ \(T=2,512s\). Tại thời điểm \(t_o=0\), con lắc qua VTCB, theo chiều dương của trục hoành với vận tốc \(v_o=12,5cm/s\). Coi quỹ đạo của quả nặng là thẳng, phương trình dao động của con lắc là ?
\(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{2,512}=2,5\left(rad\right)\)
Tại thời điểm \(t_0=0\), con lắc qua VTCB, theo chiều dương của trục hoành.
\(\Rightarrow\varphi=-\dfrac{\pi}{2}\)
Khi đó \(v_{max}=\omega A=12,5\Rightarrow A=\dfrac{12,5}{2,5}=5cm\)
Phương trình dao động: \(x=Acos\left(\omega t+\varphi\right)=5cos\left(2,5t-\dfrac{\pi}{2}\right)cm\)
Một con lắc đơn dài \(l=40cm\) treo một điểm cố định. Kéo con lắc khỏi phương thẳng đứng 1 góc = 0,3rad về phía bên phải rồi truyền cho con lắc một vận tốc 14cm/s theo phương vuông góc với dây về phía VTCB. Coi con lắc dao động điều hoà. Viết phương trình dao động đối với ly độ dài của con lắc. Chọn gốc toạ độ ở VTCB, chiều dương hướng từ VTCB sang phía bên phải, gốc thời gian là lúc con lắc đi qua VTCB lần thứ nhất theo chiều âm \(\left(g=9,8m/s^2\right)\)
Tần số góc: \(\omega=\sqrt{\dfrac{g}{l}}=\sqrt{\dfrac{9,8}{0,4}}=\dfrac{7\sqrt{2}}{2}\) rad
Biên độ dài: \(S_0=\sqrt{s^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}}=\sqrt{\left(\alpha\cdot l\right)^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}}=\sqrt{\left(0,3\cdot40\right)^2+\dfrac{14^2}{\left(\dfrac{7\sqrt{2}}{2}\right)^2}}=2\sqrt{38}cm\)
Chọn gốc toạ độ ở VTCB, chiều dương hướng từ VTCB sang phía bên phải, gốc thời gian là lúc con lắc đi qua VTCB lần thứ nhất theo chiều âm nên \(\varphi=\dfrac{\pi}{2}\)
Phuong trình dao động là:\(s=2\sqrt{38}cos\left(\dfrac{7\sqrt{2}}{2}t+\dfrac{\pi}{2}\right)cm\)
Một con lắc đơn gồm vật nặng m treo ở đầu sợi dây mảnh có chiều dài \(l=1m\), \(\alpha_o=0,016rad\), \(g=10m/s^2\). Khi con lắc ở VTCB, ta cung cấp cho vật một vận tốc ban đầu \(v=5cm/s\) theo phương ngang. Viết phương trình dao động của con lắc theo ly độ góc \(\alpha\) ?
Giả sử \(\pi^2=10\Rightarrow\pi=\sqrt{10}\)
Tần số góc: \(\omega=\sqrt{\dfrac{g}{l}}=\sqrt{\dfrac{10}{1}}=\sqrt{10}=\pi\) (rad)
\(s=\alpha\cdot l=0,016\cdot1=0,016\)
Biên độ dài: \(S_0=\sqrt{s^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}}=\sqrt{0,016^2+\dfrac{5^2}{10}}=1,58cm\)
Phương trình dao động: \(x=1,58\cdot cos\left(\pi t\right)\left(cm\right)\)
Một con lắc đơn có độ dài l trong khoảng thời gian △t nó thực hiện được 6 dao động. Người ta giảm bớt độ dài của nó 16 cm, cũng trong khoảng thời gian △t như trước nó thực hiện được 10 dao động. Chiều dài của con lắc ban đầu là
A. l = 25 m
B. l = 25 cm
C. l = 9 m
D. l = 9 cm
\(\Rightarrow B\)
Từ công thức \(T=2\text{π}\sqrt{\dfrac{l}{g}}suy.raT^2tỉ.lệ.thuận.với.l\)
Ta có \(\dfrac{l}{l-16}=\dfrac{T^2_1}{T^2_2}=\dfrac{\left(\dfrac{\Delta t}{6}\right)^2}{\left(\dfrac{\Delta t}{10}\right)^2}=\dfrac{25}{9}=\dfrac{25}{25-16}\)
Vậy l = 25cm