Giúp emm với ạ em cần gấp
Giúp emm với ạ em cần gấp
CaO+H2O->Ca(OH)2 canxi hidroxit (hóa hợp)
2K+2H2O->2KOH+H2 kali hidroxit (thế)
SO3+H2O->H2SO4 axit sunfuric (hóa hợp)
mng giúp em với em cần gấpp 😢
CTHH | Phân loại | Gọi tên |
Fe2O3 | Oxit bazơ | Sắt (III) oxit |
HCl | Axit | Axit clohiđric |
H2SO4 | Axit | Axit sunfuric |
NaOH | Bazơ | Natri hiđroxit |
MgCl2 | Muối | Magie clorua |
Al2O3 | Oxit lưỡng tính | Nhôm oxit |
CO2 | Oxit axit | cacbon đioxit |
P2O5 | Oxit axit | điphotpho pentaoxit |
Cu(NO3)2 | Muối | Đồng (II) nitrat |
Na2O | Oxit bazơ | Natri oxit |
FeO | Oxit bazơ | Sắt (II) oxit |
N2O | Oxit trung tính | đinitơ oxit |
Zn(OH)2 | Bazơ | Kẽm hiđroxit |
KHCO3 | Muối | Kali hiđrocacbonat |
Fe(OH)2 | Bazơ | Sắt (II) hiđroxit |
CaSO4 | Muối | Canxi sunfat |
Ca(H2PO4)2 | Muối | Canxi đihiđrophotphat |
H3PO4 | Axit | Axit photphoric |
đọc tên CTHH sau: Fe(NO3)3, Na2SO4, Al2(SO4)3
Fe(NO3)3 đọc là : Sắt(III) Nitrat
Na2SO4 đọc là:Natri Sunfat
Al2(SO4)3 đọc là : Nhôm sunfat.
=> sắt; Nitrat
=> Natri Sunfat
=> Nhôm Sunfat
đọc tên công thức hóa học sau ZnCl2
Tham Khảo:
Kẽm chloride là tên của các hợp chất với công thức hóa học ZnCl2 và các dạng ngậm nước của nó. Kẽm chloride, với tối đa ngậm 9 phân tử nước, là chất rắn không màu hoặc màu trắng, hòa tan rất mạnh trong nước. ZnCl2 khá hút ẩm và thậm chí dễ chảy nước.
Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng trong oxi thu được Đồng(ll) oxit a, Tính thể tích khí oxi cần dùng đktc? b,tính khối lượng Đồng (ll) oxit tạo thành
\(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO|\)
2 1 2
0,2 0,1 0,2
a) \(n_{O2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a.\(n_{Cu}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Cu+O_2\rightarrow^{t^0}2CuO\)
2 : 1 : 2
0,2 : 0,1 : 0,2
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\).
b. \(m_{CuO}=n.M=0,2.80=16\left(g\right)\)
Cho 1 que đóm còn tàn đỏ vào một lọ thủy tinh chứa khí oxygen. Em hãy dự đoán hiện tượng sẽ sảy ra. Thí nghiệm này cho thấy vai trò của khí oxgyen
đốt cháy hoàn toàn 5,6g nhôm thu được nhôm oxit
a) tính Vo2( ở điều kiện tiêu chuẩn)
b) tính khối lượng sản phẩm thu được
4Al+3O2-to>2Al2O3
\(\dfrac{28}{135}\)--\(\dfrac{7}{45}\)------\(\dfrac{14}{135}\)
n Al=\(\dfrac{5,6}{27}\)=\(\dfrac{28}{135}\)mol
=>VO2=\(\dfrac{7}{45}\).22,4=3,484l
=>m Al2O3=\(\dfrac{14}{135}\).102=10,578g
\(V=1344m^3=1,344l\)
a)\(V_{O_2}=1344\cdot10\%=134,4cm^3\)
b)\(n_{O_2bđ}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06mol\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,06\cdot32=1,92g\)
\(BTKL:m_{KClO_3}=m_{CRắn}+m_{O_2}\)
\(\Rightarrow m_{CRắn}=12-1,92=10,08g\)
\(\%m_{CRắn}=\dfrac{10,08}{12}\cdot100\%=84\%\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{m_{CH_4}}{M_{CH_4}}=\dfrac{2,4}{16}=0,15mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
1 2 1 2 ( mol )
0,15 > 0,1 ( mol )
0,05 0,1 0,05 0,2 ( mol )
\(m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,2.18=3,6g\)
\(V_{CO_2}=n_{Co_2}.22,4=0,05.22,4=1,12l\)
Chất dư là \(CH_4\)
\(n_{CH_4\left(du\right)}=0,15-0,05=0,1mol\)
\(m_{CH_4\left(du\right)}=n_{CH_4\left(du\right)}.M_{CH_4}=0,1.16=1,6g\)
\(\%CH_4\left(du\right)=\dfrac{1,6.100}{2,4}\simeq66,67\%\)
Tên oxit bazo | Gọi tên | Hợp chất bazo t/ư |
\(Fe_2O_3\) | Sắt (lll) oxit | \(Fe\left(OH\right)_3\) |
\(BaO\) | Bari oxit | \(Ba\left(OH\right)_2\) |
\(CuO\) | Đồng (ll) oxit | \(Cu\left(OH\right)_2\) |
\(Al_2O_3\) | Nhôm oxit | \(Al\left(OH\right)_3\) |
\(K_2O\) | Kali oxit | \(KOH\) |
\(MgO\) | Magie oxit | \(Mg\left(OH\right)_2\) |
Làm tương tự với các chất oxit axit sau \(SO_3;CO_2;P_2O_5\)