Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh là a,b,c theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Biết \(tan\left(\dfrac{A}{2}\right).tan\left(\dfrac{C}{2}\right)=\dfrac{x}{y}\) với x,y thuộc N và x,y nguyên tố cùng nhau. Giá trị 2x+y là?
Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh là a,b,c theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Biết \(tan\left(\dfrac{A}{2}\right).tan\left(\dfrac{C}{2}\right)=\dfrac{x}{y}\) với x,y thuộc N và x,y nguyên tố cùng nhau. Giá trị 2x+y là?
\(\dfrac{a}{sinA}=\dfrac{b}{sinB}=\dfrac{c}{sinC}=2R\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2R.sinA\\b=2R.sinB\\c=2R.sinC\end{matrix}\right.\)
\(a+c=2b\Rightarrow2R.sinA+2R.sinC=4R.sinB\)
\(\Rightarrow sinA+sinC=2sinB\)
\(\Rightarrow2sin\left(\dfrac{A+C}{2}\right)cos\left(\dfrac{A-C}{2}\right)=2sinB\)
\(\Rightarrow cos\left(\dfrac{B}{2}\right)cos\left(\dfrac{A-C}{2}\right)=2sin\left(\dfrac{B}{2}\right).cos\left(\dfrac{B}{2}\right)\)
\(\Rightarrow cos\left(\dfrac{A-C}{2}\right)=2sin\left(\dfrac{B}{2}\right)=2cos\left(\dfrac{A+C}{2}\right)\)
\(\Rightarrow cos\left(\dfrac{A}{2}\right)cos\left(\dfrac{C}{2}\right)+sin\left(\dfrac{A}{2}\right)sin\left(\dfrac{C}{2}\right)=2cos\left(\dfrac{A}{2}\right)cos\left(\dfrac{C}{2}\right)-2sin\left(\dfrac{A}{2}\right)sin\left(\dfrac{C}{2}\right)\)
\(\Leftrightarrow3sin\left(\dfrac{A}{2}\right)cos\left(\dfrac{C}{2}\right)=cos\left(\dfrac{A}{2}\right)cos\left(\dfrac{C}{2}\right)\)
\(\Rightarrow tan\left(\dfrac{A}{2}\right)tan\left(\dfrac{C}{2}\right)=\dfrac{1}{3}\)
Một hộp đựng 50 thẻ được đánh số từ 1 đến 50. Chọn ngẫu nhiên từ hộp 2 thẻ. Tính xác suất để hiệu bình phương số ghi trên 2 thẻ lấy được là số chia hết cho 3
Bình phương của 1 số chia 3 luôn dư 1 hoặc 0
\(\Rightarrow\) Hiệu bình phương 2 số ghi trên thẻ chia hết cho 3 khi cả 2 số cùng chia hết cho 3 hoặc cùng ko chia hết cho 3
Từ 1 đến 50 có \(\dfrac{48-3}{3}+1=16\) số chia hết cho 3 và \(50-16=34\) số ko chia hết cho 3
\(\Rightarrow C_{16}^2+C_{34}^2\) cách chọn thỏa mãn
Xác suất: \(\dfrac{C_{16}^2+C_{34}^2}{C_{50}^2}\)
Có 18 cuốn sách gồm 7 cuốn sách Toán, 6 cuốn sách Lý và 5 cuốn sách Hóa. Các cuốn sách đôi một khác nhau. Thầy giáo chọn ngẫu nhiên 8 cuốn sách để làm phần thưởng cho một học sinh. Tính xác suất để số cuốn sách còn lại của thầy còn đủ 3 môn.
Không gian mẫu: \(C_{18}^8\)
- Nếu Toán hết: chọn 7 cuốn toán có \(C_7^7=1\) cách, chọn cuốn còn lại có 11 cách
- Nếu Lý hết: chọn 6 lý có 1 cách, chọn 2 cuốn còn lại có \(C_{12}^2\) cách
- Nếu Hóa hết: chọn 5 hóa có 1 cách, chọn 3 cuốn còn lại có \(C_{13}^3\) cách
\(\Rightarrow C_{18}^8-\left(11+C_{12}^2+C_{13}^3\right)\) cách chọn sao cho còn lại đủ 3 môn
Xác suất: \(\dfrac{C_{18}^8-\left(11+C_{12}^2+C_{13}^3\right)}{C_{18}^8}\)
Có bao nhiêu cách xếp 5 nam và 6 nữ thành một hành dọc sao cho 5 nam luôn đứng đầu?
Xếp 5 nam đứng đầu: \(5!\) cách
Xếp 6 nữ vào các vị trí sau: \(6!\) cách
\(\Rightarrow5!.6!\) cách xếp
có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau và luôn có mặt chữ số 9 và chữ số 7
Gọi số cần tìm là \(\overline{abcd}\), với \(a \ne 0 \),
+ Xét TH: a = 7
Chọn vị trí của số 9 trong 3 số b,c,d có: 3 cách chọn
Chọn 2 số khác 7 và 9 rồi xếp vào 2 vị trí còn lại có: \(2.C_8^2=56 \) cách chọn
⇒ Có: 3.56 = 168 số với a = 7
+ Tương tự, với TH: a = 9: có 168 số thỏa mãn
+ Xét TH: \(a\ne7,9 \)
Chọn a có: 7 cách gồm {1,2,...,6,8}
Chọn 2 vị trí trong b,c,d đặt 7 và 9 rồi xếp vào có: \(2.C_3^2=6 \) cách chọn
Chọn số còn lại để xếp vào vị trí cuối có: 7 cách gồm {0,1,2,...,6,8} \ {a}
⇒ Có: 7.6.7 = 294 số thỏa mãn.
Vậy có tổng cộng: 168+168+294=630 số thỏa mãn yêu cầu đề bài.
TH1: số 9 hoặc số 7 đứng đầu
=>Có \(A^2_4\cdot C^2_8=336\left(cách\right)\)
TH2: Số 9 và số 7 đều ko đứng đầu
=>Có \(A^2_4\cdot7\cdot7=588\left(cách\right)\)
=>Có 924 cách
1. Cho 5 chữ số khác nhau phải có mặt chữ số 1,2,3 biết rằng 2,3 đứng 2 bên số 1. Hỏi có bao nhiêu số
2. Cho 5 chữ số khác nhau biết rằng số đó phải bé hơn 34000. Hỏi có bao nhiêu số
1) Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 6 chữ số đôi một khác nhau sao cho trong mỗi số đó nhất thiết phải có mặt chữ số 0.
ĐS: 42000
2) Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số abc sao cho a,b,c là độ dài 3 cạnh của tam giác cân.
ĐS: 165
3) Cho tập hợp M={0;1;2;3;4;5;6;7;8}. Hỏi có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số có 3 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 3 thuộc tập M?
ĐS: 160
giúp em với ạ.
3:
Ta sẽ chia M ra làm 3 nhóm
Nhóm 1: \(A=\left\{0;3;6\right\}\)
Nhóm 2: \(B=\left\{1;4;7\right\}\)
Nhóm 3: \(C=\left\{2;5;8\right\}\)
TH1: 1 số A,1 số B, 1 số C
*Nếu số ở A chọn là số 0 thì sẽ có 3*3*2*2*1=36 cách
*Nếu số A chọn khác 0 thì sẽ là 2*3*3*3!=108 cách
=>Có 108+36=144 cách
TH2: 3 số A
=>Có 2*2*1=4 số
TH3: 3 số B
=>Có 3!=6 số
TH4: 3 số C
=>Có 3!=6 số
=>Có 144+4+6+6=148+12=160 số
Từ các chữ số 1 2 3 4 5 6 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 6.000 có 4 chữ số
Các số có dạng abcd( a<6 và khác 0; a,b,c,d<10)
Từ 7 chữ số: 1 ;2 ;3 ;4; 5; 6; 7
Có 5 cách chọn a( a<6)
Có 7 cách chọn b
Có 7 cách chọn c
có 3 cách chọn d( d =2;4;6)
Mỗi cách ta được 1 số
=> Có số số thỏa mãn đề bài là:
5.7.7.3=735( số)
Đ/s: 735 số
#YH
Giải giúp mình với mình cần gấp. Mình cám ơn rất nhiều. Câu 2:Cho các số từ 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 Lập được bao nhieu số có 4 chữ số khác nhau có đôi một bắt đầu là 3 và chia hết cho 2.
\(\overline{abcd}\)
a có 1 cách chọn
d có 5 cách chọn
b có 8 cách chọn
c có 7 cách chọn
=>Có 5*8*7=280 cách
từ các số 1,2,3,4,5,6,7,8 có bao nhiêu cách lập số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau biết rằng chữ số 7 và 8 luôn đứng cạnh nhau và luôn có mặt
giải giúp mình với ạ
Coi số 7 và số 8 như một số. Ta sẽ chọn ra một số \(\overline{abcd}\) mà a,b,c,d được lấy từ tập gồm {1;2;3;4;5;6;{7;8}}
Vì 7 và 8 luôn có mặt nên ta sẽ chọn cho 7 và 8 trước.
=>Có 4 cách chọn vị trí
Vì số 7 và 8 có thể hoán đổi được nên sẽ có 2!=2 cách hoán đổi
Số cách chọn cho 3 vị trí còn lại từ 6 số là 6*5*4=120(cách)
=>Có 4*2*120=120*8=960(số) cần tìm