Cho tổng S =\(\frac{1}{11}+\frac{1}{12}+\frac{1}{13}+...+\frac{1}{19}+\frac{1}{20}\). Hãy so sánh giá trị tổng S với \(\frac{1}{2}\)
Cho tổng S =\(\frac{1}{11}+\frac{1}{12}+\frac{1}{13}+...+\frac{1}{19}+\frac{1}{20}\). Hãy so sánh giá trị tổng S với \(\frac{1}{2}\)
Ta có \(\frac{1}{11};\frac{1}{12};\frac{1}{13};...;\frac{1}{19}>\frac{1}{20}\)
Suy ra S > \(\frac{1}{20}+\frac{1}{20}+\frac{1}{20}+...+\frac{1}{20}+\frac{1}{20}\)( có 10 số hạng)=\(\frac{10}{20}=\frac{1}{2}\)Vậy S>\(\frac{1}{2}\)Ta có S=1/11+1/12+1/13+...+1/20(có 10 phân số)
S>1/20+1/20+1/20+...+1/20(có 10 phân số)
S<10/20=1/2
Nên tổng của S>1/2
a) goi I la trung diem AB ta co I=(1/2 ; 0; 3/2)
b) G=(2/3 ; 0 ; 4/3)
c) gia su ABCD la hinh binh hanh ta co : vecto AB = vecto DC; vecto AB=(-1;2;1)
gsu D=(a,b,c) => vecto DC =(1-a; -b ; 1-c)
vi ABCD la hinh binh hanh nen co vto AB= vto DC
<=>he: -1=1-a
2=-b
1=1-c
Giai he => a=2 ; b=-2 ; c= 0 . Vay D=(2;-2;0)
a) goi I la trung diem AB => I(1/2 ; 0 ;3/2)
b) G(2/3 ; 0 ;4/3)
c) gia su ABCD la hinh binh hanh , D(a,b,c) , vecto AB=(-1;2;1), vecto DC=(1-a;-b;1-c)
vi ABCD la hbh nen co vto AB=vto DC nen co hpt:
-1=1-a
2=-b
1=1-c
Giai hpt tim dc D=(2;-2;0)
A(0;13;21), B(11;-23;17), C(1;0;19)
A.Chứng tỏ ba điểm A B C tạo thành 1 tam giác
B. Tính số đo các góc trong tam giác ABC
C. Xác định toạ độ các chân E, F của các đường phân giác trong và ngoài của góc A của tam giác ABC trên BC. Tínhé độ dài các đoạn phân giác đó.
mọi người giúp mình với
Cho mặt cầu (S): x2 + y2 +z2 =16 và hai điểm A, B thuộc mặt cầu. Diện tích của tam giác OAB có giá trị lớn nhất là :
A. 1 (đvdt)
B. 2 (đvdt)
C. 8 (đvdt)
D. 16 (đvdt)
Giải:
Mặt cầu \((S)\) có bán kính là \(R=\sqrt{16}=4=OA=OB\)
Do đó diện tích tam giác \(OAB\) là:
\(S_{OAB}=\frac{OA.OB.\sin AOB}{2}\leq \frac{OA.OB}{2}=8(\text{đvdt})\)
Dấu bằng xảy ra khi \(\sin AOB=1\Leftrightarrow \angle AOB=90^0\)
Đáp án C.
cho mặt cầu (S): x^2 + y^2 + z^2 -2x -2y -2z =0 và điểm A(2;2;2). Điểm B thay đổi trên mặt cầu. Diện tích của tam giác OAB có giá trị lớn nhất là?
A. 1 (đvdt)
B. 2 (đvdt)
C. căn bặc hai của 3 (đvdt)
D, 3 (đvdt)
Lời giải:
Ta có:
\((S): x^2+y^2+z^2-2x-2y-2z=0\)
\(\Leftrightarrow (x-1)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=3\)
Do đó mặt cầu \((S)\) có tâm \(O=(1,1,1)\) và \(R=\sqrt{3}\)
Khi đó, dễ dàng nhận thấy \(A\in (S)\)
Ta có \(S_{OAB}=\frac{OA.OB.\sin \angle AOB}{2}\leq \frac{OA.OB.1}{2}=\frac{3}{2}\) vì \(\sin AOB\leq 1\)
Dấu bằng xảy ra khi \(\angle AOB=90^0\)
viết phương trình mặt cầu (S) biết :
a) (s) có tâm I(2;-1;3) và tiếp xúc (Oxy)
b)(S) qua A(1;-1;4) và tiếp xúa với các trục toạ độ
c) (S) có tâm I(6;-8;3) và tiếp xúc với Oz
d) (S) có r=2 tiếp xúc (Oyz) và có tâm nằm trên tia Ox
cho hinh hop ABCD.A'B'C'D' biet A(1;0;1) ; B(2;1;2) ; D(1;-1;1) ; C'(4;5;-5) . Tinh toa do cac dinh con lai cua hinh hop
Lời giải:
Vì \(ABCD.A'B'C'D'\) là hình hộp nên ta có các điều sau:
\( \overrightarrow{AB}=\overrightarrow {DC}\Leftrightarrow (1,1,1)=(x_C-1,y_C+1,z_C-1)\Leftrightarrow (x_C,y_C,z_C)=(2,0,2)\)
Ta tìm được tọa độ điểm \(C\)
Tiếp tục có
\( \overrightarrow{DD'}=\overrightarrow {CC'}\Leftrightarrow (x_{D'}-1,y_{D'}+1,z_{D '}-1)=(2,5,-7)\Leftrightarrow (x_{D'},y_{D'},z_{D'})=(3,4,-6)\)
Ta tìm được tọa độ điểm \(D'\)
\( \overrightarrow{AD}=\overrightarrow {A'D'}\Leftrightarrow (0,-1,0)=(3-x_{A'},4-y_{A'},-6-z_{A '})\Leftrightarrow (x_{A'},y_{A'},z_{A'})=(3,5,-6)\)
Ta tìm được tọa độ điểm \(A'\)
\( \overrightarrow{AA'}=\overrightarrow {BB'}\Leftrightarrow (2,5,-7)=(x_{B'}-2,y_{B'}-1,z_{B '}-2)\Leftrightarrow (x_{B'},y_{B'},z_{B'})=(4,6,-5)\)
Ta tìm được tọa độ điểm \(B'\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ (Oxy),cho hình bình hành ABCD có hai đỉnh A(-2;-1), D(5;0) và có tâm I(2;1).Hãy xác định toạ độ hai đỉnh B,C và góc nhọn hợp bởi hai đường chéo của hình bình hành đã cho.
cho mcầu (S) : \(^{\left(x-3\right)^2}\)+ \(\left(y-1\right)^2\)+ \(\left(z-1\right)^2\)=9. Điểm A(0;-3;-2). tìm điểm M nằm trên (S) sao cho MA Max và MB Min
Bài này bạn không nên dùng phương pháp giải tích, dùng hình học cho dễ!
Đường thẳng AO cắt mặt cầu (S) tại 2 điểm M1 và M2
Xét một đường tròn (C)= (O;R=3) bất kỳ thuộc (S) và điểm M di động trên (C) và không trùng M1, M2
Không mất tính tổng quát, điểm M có thể đại diện cho mọi điểm trên (S) (trừ M1, M2)
+) Dễ thấy \(\widehat{M_2MM_1}=90^0\),
tia M'M1 nằm giữa tia M'A và M'M2 nên \(\widehat{M_2MA}>\widehat{M_2MM_1}=90^0\)
\(\Rightarrow\widehat{M_2MA}\) là góc tù
\(\Rightarrow\Delta M_2MA\)luôn có cạnh \(AM_2>AM\)
Vậy MA max khi và chỉ khi \(M\equiv M_2\)
tìm điểm M2 bằng cách \(\frac{\overrightarrow{AM_2}}{\overrightarrow{AO}}=\frac{AM_2}{AO}=\frac{8}{5}\Rightarrow M_2\left(\frac{24}{5};\frac{17}{5};\frac{14}{5}\right)\)
+) Dễ thấy \(\widehat{AM_1M}\) là góc tù nên \(\Delta AM_1M\) luôn có \(AM>AM_1\)
Vậy MA min khi và chỉ khi \(M\equiv M_1\)
.......(làm tương tự ý trên để tìm M1 :3 )
Cho mình hỏi sao đề bài không cho tọa độ điểm B hoặc điểm B nằm ở đâu à mình cảm thấy hơi vô lý