a) Tính lượng cân Na2B4O7. 10H2O để pha 1 lít dung dịch Na2B4O7 0,1N.
b) Tính lượng cân H2C2O4.2H2O để pha 1 lít dung dịch H2C2O4 0,1N.Dung dịch pha xong dùng thiết lập nồng độ cho dung dịch NaOH
a) Tính lượng cân Na2B4O7. 10H2O để pha 1 lít dung dịch Na2B4O7 0,1N.
b) Tính lượng cân H2C2O4.2H2O để pha 1 lít dung dịch H2C2O4 0,1N.Dung dịch pha xong dùng thiết lập nồng độ cho dung dịch NaOH
.Dung dịch A chứa acetic acid nồng độ aM, có D=1,02g/mL. Lấy V(mL) dd A cho vào Na2CO3 dư thì thu được 0,37185 l khí và dd B. Nếu đem V (mL) dd A cho tác dụng với Natri dư thì thoát ra 9,6681 l khí. Tính giá trị của V, a. Biết các thể tích khí đo ở đkc.
(Mình đang cần gấp mong các bạn giúp mình ạ.)
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 9,9161 lít khí (đkc)
. a, viết pthh
b, tính khối lượng mạt sắt dư tham gia phản ứng
Sửa đề: 9,9161 (l) → 9,916 (l)
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: nFe = nH2 = 0,4 (mol)
⇒ mFe = 0,4.56 = 22,4 (g)
Potassium sulfate có CTHH là k2SO4. CTHH trên cho biết điều gì
Mike cần gấp ạ
CTHH K2SO4 cho biết
- K2SO4 do 3 nguyên tố: K, S và O tạo ra.
- K2SO4 gồm 2 nguyên tử K, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
- Phân tử khối = 39.2 + 32 + 16.4 = 174
Nêu tính chất vật lí của kim loại? Kim loại nào mềm nhất, kim loại nào dẫn nhiệt tốt nhất, có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H6O. A không tác dụng với Na nhưng tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, tạo ra kết tủa bạc kim loại.
a, Xác định công thức cấu tạo của A và gọi tên.
b, Viết các phương trình hóa học minh họa phản ứng xảy ra.
c, Nếu cho 4,35 gam A phản ứng hoàn toàn với AgNO3 trong dung dịch NH3, tính khối lượng bạc kim loại thu được.
Có pthh sau
CaCo3→CaO+CO2
a)cần dùng bao nhiêu để điều chế được 12.395g CaO?
b)muốn điều chế được 7g cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
0,22 0,22 0,22
số mol của CaO là: \(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12,395}{56}\approx0,22\left(mol\right)\)
khối lượng \(CaCO_3\) cần dùng để điều chế CaO là:
\(m=n\cdot M=0,22\cdot100=22\left(g\right)\)
1.pH của NaOH 0,01M: pH = 12.
2.Ammonia (NH₃) là chất khử mạnh trong phản ứng nào?: Chỉ trong phản ứng c (2 NH₃ + 3 CuO ⟶ N₂ + 3 Cu + 3 H₂O).
3.Phân tử khối của hợp chất X: 46 (Ví dụ: etanol).
4.Số alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường: 2 (propane và butane).
Cho 4,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,85925 lít H2 (ở 25 0C, 1 bar) và m gam kim loại chất rắn. Tính khối lượng m.
vì Cu ko phản ứng với dd HCl nên chỉ có 1 phương trình
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,075 0,15 0,075 0,075
số mol của khí H2 là:
\(n=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{1,85925}{24,79}=0,075\left(mol\right)\)
khối lượng của Fe là:
\(m_{Fe}=n\cdot M=0,075\cdot56=4,2\left(g\right)\)
khối lượng chất rắn (Cu) còn lại là:
\(m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=4,4-4,2=0,2\left(g\right)\)